Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Bé Văn Niềm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Bé Văn Niềm

I.Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện.

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B. Kể chuyện:

1. Rèn luyện kỹ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".

- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Bé Văn Niềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng phân phối chương trình
Trường TH Nguyễn Văn Bé ------------------------------------------
Lớp 3A2 Năm học 2009-2010 
 Tuần: 14
 Từ ngày 23-11 đến 27 -11 năm 2009
Buổi chiều
Thứ 
------
Ngày
Tiết
môn dạy
T
C
t
Tên bài dạy
hai
23/11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
14
27
14
66
14
Người liên lạc nhỏ
Người liên lạc nhỏ 
Luyện tập
Quan tâm, giúp đỡ làng xóm, láng giềng (T1)
ba
24/11
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Thể dục 
TN – XH
Thủ công
67
27
27
14
Bảng chia 9
N-V: Người liên lạc nhỏ 
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
 Cắt, dán chữ H, U (T2)
Tư
25/11
1
2
3
4
5
Toán
Tin học
Tập đọc
Hát nhạc
Tập viết
68
28
14
Luyện tập 
Nhớ Việt Bắc
Ôn chữ hoa: K
Năm
26/11
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Thể dục
LT & câu
TN – XH
69
28
14
28
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
N-V: Nhớ Việt Bắc 
Ôn tập: Từ chỉ đặc điểm. Câu Ai thế nào?
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiếp theo)
Sáu
27/11
1
2
3
4
Toán
Mĩ thuật
Tập làm văn
SHL.
70
14
14
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
Nghe-Kể:Tôi cũng như bác. G/thiệu hoạt động
Nhận xét trong tuần.
Người thực hiện: Bế Văn Niềm 
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện
 người liên lạc nhỏ
I.Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện.
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Tập đọc (T27)
A. Bài cũ: 5’
2HS đọc bài Cửa Tùng,TLCH 2,3.
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
- HS theo dõi sgk
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- G/thiệu: C2 xảy ra ở tỉnh Cao Bằng vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng phải hoạt động bí mật.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Nói những điều em biết về anh Kim Đồng?
- Kim Đồng là đội viên Thiếu niên Tiền phong đầu tiên ở nước ta. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác cho cán bộ.....
b) HD luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- YCHS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từng đoạn để TLCH (SGK)
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn
- GV nêu lần lượt CH (SGK)?
- TLCH
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
-> Vài HS nêu (MT2)
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS k/ giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách.
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
+ Kể đơn giản,ngắn gọn, sát tranh m/ họa
+Kể có đầu đuôi, Ko cần kĩ như văn bản.
+ Kể sáng tạo.
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào?
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 4: Toán: 
 Tiết 66: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 4’
 1000g = ?g ; 1kg = ? g
- 2HS nêu.
II. Bài mới: 29’
1. Giới thiệu bài
2. HD làm BT:
a) Bài 1: >, <, = ?
 - HD làm bài.
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- HS nêu yêu cầu BT 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> Làm bài , NX.
- Theo dõi HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm. 
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695 (g)
Đáp số: 695 (g)
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- Theo dõi HS làm bài tập.
- Gọi HS chữa bài, NX.
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là:
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đáp số: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* NX tiết học.
Tiết 5: Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1)
I- Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ truyện “Chị thuỷ của em”.
- Phiếu BT3.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: 3’
 - Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? 
- TL, NX
2. Bài mới: 30’
a) Hoạt động 1: Phân tích truyện
 “Chị Thuỷ của em”
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
+ HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
Các câu hỏi ở cuối truyện?
- HS TLCH
- GVkết luận về nội dung của từng tranh.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- GV chia nhóm, YC mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm ( theo YC BT2)
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Đại diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về ND từng bức tranh
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Chia nhóm, phát phiếu BT, YC thảo luận, bày tỏ thái độ của mình
+ Các nhóm thảo luận.
( NDBT3)
- GV gọi các nhóm trình bày.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng; 
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
-- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. 
* NX tiết học.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán 
 Tiết 67: bảng chia 9
A. Mục đích: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
3HS đọc bảng nhân 9
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ ph/ nhân 9 ta lập được phép chia 9.
- Nêu: từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
- Viết lên bảng 27: 3 = 9 (như SGK)
- Nghe.
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
Tổ chức cho HS lập bảng chia 9 và HTL.
 9 x 1 = 9 -> 9 : 9 = 1
9 x 10 = 90 -> 90 : 9 = 10
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
* Bài tập 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 
* Bài 2: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu BT
- HDHS làm cột đầu.Cho HS tự làm 3 cột tiếp sau.
- Gọi HS nêu kết quả
-> GV nhận xét 
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- HDHS phân tích đề bài. HS tự làm bài
- Phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5 (kg) gạo
* Bài 4: 
- Tiến hành tương tự như với BT3
- HS nêu YC, nêu cách làm, làm bài . NX
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
*NX tiết học.
Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết)
 Tiết 27: người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/iê).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
- 3 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 5’
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã
HS viết bảng con
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe - 2 HS đọc lại. 
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa ?
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu  ... uẩn bị bài sau
* NX tiết học 
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán
	Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: 5’
-> HS đọc bảng chia 9 
II. Bài mới: 28’
1. GTB.
2. HD thực hiện phép chia
a) GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện như bài học(SGK)
Trình bày bảy như bài học SGK.
- Nhiều HS nhắc lại
b) GV nêu phép chia 65: 2
- HS nêu cách thực hiện như bài học SGK
Trình bày bảng như bài học SGK
- Nhiều HS nhắc lại
3. Thực hành 
Bài 1: ( Bỏ cột cuối)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, YC dưới lớp làm vào bảng con.
- HS1: làm 1 p/ chia của phần a)
 HS2: làm 1 p/ chia của phần b)
- Gọi HSNX bài bạn trên bảng 
- NX và nêu cách thực hiện từng p/ chia.
- GV NX.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách làm 
- Nêu cách làm -> làm bài -> NX.
- YC làm bài 
Bài giải
- Chữa bài
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 phút
Bài 3: 
Đáp số: 12 phút
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc bài
- Gọi HS nêu cách làm 
- HS phân tích bài -> làm bài -> NX.
- YC làm bài.
Bài giải
- Chữa bài.
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
4. Củng cố - Dặn dò: 2’ 
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? 
-> HS nêu lại cách chia (ND bài học)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
	 Tiết 28: Nhớ việt Bắc 	 I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2	
- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’ 
- GV đọc: thứ bảy, giầy dép, dạy học
-> HS viết bảng con
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS theo dõi SGK - 2HS đọc lại
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thể thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát 
+ Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
-Những chữ nào trong bài ch/ tả viết hoa ?
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. Đọc cho HS viết bài
- HS nghe - viết vào vở 
c. Chấm - chữa bài, NX bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- Mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS làm bài tiếp sức theo nhóm -> NX
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
Bài tập 3a: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu YC, HD làm bài trên băng giấy dán trên bảng lớp
-> 3 tốp(mỗi tốp 4HS) tiếp nối nhau lên làm bài -> Đọc k/ quả -> HS # NX.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miệng trễ.
- HS nghe
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố -Dặn dò: 2’
-Về nhà đọc lại BT2,3. Ghi nhớ ch/tả. HTL các câu tục ngữ ở BT3. Chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Luyện từ và câu:
	 Tiết 14: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
	 Ôn tập câu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào?: tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu văn ở BT3
- 1 tờ giấy khổ to viết bảng BT2 (Mộu như ở SGV)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
HS1: làm lại BT2; HS2: làm lại BT3(T13)
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu YCBT - 1HS đọc lại 6 câu thơ
-Giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch chân: xanh
- Tương tự YCHS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS làm bài: xanh mát, trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt
- Gọi HS nhắc lại
-Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm trên.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng.
- HS chữa bài đúng vào vở.
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD mẫu giúp HS nắm vững YC BT. 
- 1HS đọc câu a.
+Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Đặc điểm: trong 
- HS làm nháp, nêu kết quả - HS # NX.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng: hiền, hiền, vàng
- HS làm bài vào vở.
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu YCBT
- HD làm bài.
- 1HS nói cách hiểu của mình
- HS làm bài (gạch chân các bộ phân câu)
- Chữa bài
- NX
 Ai (cái gì, con gì)
 Thế nào?
Anh Kim Đồng
nhanh trí và dũng cảm
Những hạt sương sớm 
long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ 
đông nghịt người 
 4. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu ND bài ?
1HS nêu lại ND bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học.
Tiết 5: Tự nhiên, xã hội 
	 Tiết 28: Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
+ Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Các hoạt động - dạy học:
1. Bài cũ: 5’
+ Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? 
-2 HS kể.
2. Bài mới: 28’
Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe 
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
-HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Vẽ tranh 
- Gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá
- HS tiến hành vẽ.
- HS dán tất cả tranh vẽ lên tường
- 1 số HS mô tả tranh vẽ – HS # NX.
- GV nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS nêu lại ND bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán
	Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’
 97 : 3; 59 : 5; 89 : 2; 91 : 7 
- 2HS lên bảng đặt tính và tính.
II. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ bài mới
Hoạt động1: HD thực hiên p/ chia
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và t/ hiện chia.
- HS đặt tính, thực hiện phép chia và nêu các bước chia (như bài học SGK).
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện và k / quả
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
- NX.
78 : 4 = 19 (dư 2)
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào bảng con 
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài.
- HS đọc bài.
- YCHS suy nghĩ, tự tìm cách trình bày bài giải sao cho hợp lí.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- Lớp NX.
- Chữa bài.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số: 17 cái bàn
Bài 3: Củng cố về vẽ hình.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- YCHS vẽ hình vào nháp
- HS làm vào nháp 
- Chữa bài.
- Đối chiếu hình vẽ với bạn.
Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- YCHS QS hình trong SGK rồi dùng 8 hình xếp thành hình vuông . 
- HS quan sát hình trong SGK.
- Yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh, đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Gọi 1HS nêu lại ND bài học.
-> 1HS nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
* NX tiết học.
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Tập làm văn
	 Tiết 14: Nghe - kể: Tôi cũng như bác
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui và gợi ý của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
-3HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác 
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- YCHS QS tranh, đọc 3 CH gợi ý.
- HSQS tranh minh hoạ và đọc 3 CH gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. 
- HS chú ý nghe 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ GV lần lượt hỏi tiếp 3 CH gợi ý (SGK) ?
- HSTL
- GV kể lần 2 rồi cho HS kể.
-Nghe - Nhìn gợi ý trên bảng kể lại truyện.
- GV khen ngợi những HS nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HDHS dựa vào gợi ý để giới thiệu.
- Mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- Chia nhóm, YC tập g/ thiệu trong nhóm.
-Trong nhóm thay nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu trước lớp.
- HS # nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Gọi HS nêu lại ND bài .
- 1HS nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- NX tiết học
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 14(3).doc