Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5

I- Mục tiêu:

1. Luyện đọc: - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài.

- Thay đổi giọng đọc phù hợp từng nhân vật.

2. Hiểu: - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các quốc gia.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc.

III- Lên lớp:

 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Bài ca về trái đất”.

- Nêu ý nghĩa của bài.

 2. Bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
	Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC: 	MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I- Mục tiêu:
1. Luyện đọc: 	- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài.
- Thay đổi giọng đọc phù hợp từng nhân vật.
2. Hiểu: 	- Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các quốc gia.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc.
III- Lên lớp:
	1. Bài cũ: 	- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Bài ca về trái đất”.
- Nêu ý nghĩa của bài.
	2. Bài mới:
	* Giới thiệu bài: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, chúng ta nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của bè bạn năm châu, Các chuyên gia Liên Xô đã giúp đỡ chúng ta xây dựng những công trình lớn như cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, bài tập đọc hôm nay sẽ giúp chúng ta phần nào thấy được tình cảm hữu nghị giữa nhân dân ta với chuyên gia Liên Xô”.
	* H/d đọc và tìm hiểu bài:
	+ Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc. phân đoạn bài văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu --> hoa sắc êm dịu.
+ Đoạn 2: Tiếp --> giản dị, thân mật.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp chú giải từ khó.
- GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
	*Tìm hiểu bài	
Phần 1: Gọi 1 HS đọc từ đầu. thân mật.
- Thời gian và địa điểm xẩy ra câu chuyện ở đâu?
- Lúc này tác giả đang làm gì ?	
-Qua khung cửa buồng máy, tác giả nhìn thấy gì ?
-Dáng vẻ của người ngoại quốc có gì đáng chú ý ?
-Dáng vẻ đó của người ngoại quốc gợi nênđiều gì ?
GV yêu cầu HS nêu ý 1
- Buổi sáng đẹp trời. Trên vùng đất của
công trường.
- Điều khiển máy xúc “điểm tâm” những gàu chắc và đầy.
- Nhìn thấy một người ngoại quốc đến tham quan công trường.
- Nổi bật và khác hẳn với các khách thăm quan: trang phục, thân hình, khuôn mặt...
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân tình, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
Rút ý 1: Dáng vẻ đặc biệt của vị khách người ngoại quốc:
Phần 2: 	Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại.
- Qua lời người phiên dịch giới thiệu, ta biết người ngoại quốc đó là ai ? 
- Ánh mắt nhìn, động tác, lời nói của A-lếch- xây trong cuộc tiếp xúc được miêu tả ntn?
-Em có nhận xét gì về cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp?
HS đọc toàn bài.
- HS rút ý 2 ?
GV: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh cùng với nhân dân Vn, giúp đỡ nhân dân VN trong công cuộc xây dựng đất nước. Dáng vẻ của anh A-léch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi lên ngay từ phút đầu cảm giác giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phác, dáng dấp của người lao động. Tất cả toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây thể hiện tình hữu nghị giữa hai dân tộc.
- Nêu nội dung của bài tập đọc?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
- GV treo bảng phụ đoạn văn, “A-lếch-xây nhìn tôi” => hết.
- GV đọc mẫu. yêu cầu HS theo dõi cách ngắt giọng, nhấn giọng.
- Chuẩn bị trước bài sau.
- A-lếch-xây một chuyên gia máy xúc.
GV: đây là chuyên gia Liên Xô sang hướng
dẫn thêm kĩ thuật cho các công nhân VN.
- Ánh mắt sâu, xanh, dường như tác giả đọc
được sự chân tình ngay từ trong ánh mắt.
- Giọng nói : Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm - Sự quan tâm.
- Chúng mình là đồng nghiệp, đồng chí. 
=> từ thân mật, không chút khách sáo đầy vẻtin cậy.
- Cử chỉ: Đưa bàn tay to chắc nắm bàn tay đầy dầu mỡ của Thuỷ lắc mạnh rất tự nhiên, chân thành.
- Cuộc gặp gỡ diễn ra một cách giản dị thân
tình,mở đầu cho một tình bạn thắm thiết.
Rút ý 2: Cuộc trò chuyện chân tình, thân
mật giữa hai người bạn đồng nghiệp.
ND: Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Cả lớp nêu ý kiến về giọng đọc của từng đoạn.
- HS đọc cặp đôi đoạn văn.
- Thi đọc diễn cảm. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện: “ Một chuyên gia máy xúc “ giúp em hiểu thêm được điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
TOÁN 	ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Các đơn vị đo dộ dài, mối quan hệ, bảng đơn vị đo độ dài. Chuyển các đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị độ dài.
- Giáo dục hs hiểu biết và yêu thích học toán về đơn vị đo đọ dài.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	I. Kiểm tra bài cũ:
+ Gv giả vở bài tập trang 27, 28
- Bài 1, 2, 3 yêu cầu hs chữa.
- Gọi hs nhận xét, gv nhận xét cho điểm.	
 Hs mở vở bài tập toán in trang 27.
- Mỗi hs chữa 1 bài.
	II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng.
2. Hướng dẫn hs ôn tập: 
Bài 1: - Gv treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập yêu cầu hs đọc.
? 1 m bằng bao nhiêu dm ?
? 1m bằng bao nhiêu dam ?
- Gv yêu cầu hs điền tiếp các cột còn lại.
- Gọi hs nêu nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi hs nêu nhận xét sgk.
Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv ghi bảng, yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng; hs đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
Bài 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài toán.
- Gv viết bảng 4km37m =  m yêu cầu hs nêu cách điền số thích hợp.
- Gv yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại.
Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ rồi giải.
- 1 hs đọc to.
- 1m = 10 dm
- 1m = dam
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở.
- 2 hs nhận xét.
- 1 hs đọc.
- 3 hs làm bảng, mỗi hs một cột.
a. 135m = 1350 dm
b. 342dm = 3420 cm
- Hs đọc thầm đề bài.
4km37m = 4 km + 37 m
	 = 4000 m + 37 m
	 = 4037 m.
Vậy 4km37m = 4037 m
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
719 km
? km
? km
144 km
Tóm tắt
HN 	ĐN	 TPHCM
Giải
Đường sắt từ ĐN đến TPHCM dài là:
791 + 144 = 935 (km)
Đướng sắt từ HN đến TPHCM dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 1726 km 
III. Dặn dò:	-Chuẩn bị bài sau “ Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng ”
ĐẠO ĐỨC: 	 CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1)
I- Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
- Nếu có ý chí, quyết tâm thì sẽ vượt qua để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch để vượt khó khăn.
II- Đồ dùng dạy học: Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III- Lên lớp:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin:
 Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng
 Cách tiến hành:
	- Gọi 1 HS đọc thông tin sgk.
	- HS trao đổi nhóm bàn 3 câu hỏi sgk.
	- Gọi 1 HS khá chủ trì báo cáo kết quả thảo luận.
	+ GV nhận xét và kết luận:
 Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tốt nên anh vừa giúp đỡ được gia đình, vừa học giỏi. tấm gương sáng của anh nên để chúng ta noi theo. 	
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tốt nhất, thể hiện ý chí vượt khó trong các tình huống 
Cách tiến hành 
 - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, thảo luận các tình huống và chọn cách giải quyết mỗi tình huống.
a). Đang học lớp 5, Lan phải nghỉ học đi chữa bệnh lâu dài cuối năm, Lan không được lên lớp. trong hoàn cảnh đó, Lan có thể sẽ ntn ?
b). Nhà Tí rất nghèo. vừa qua, lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. theo em, trong hoàn cảnh đó Tí có thể làm gì để tiếp tục đi học ?
- Các nhóm nêu ý kiến:
? Theo em nếu rơi vào hoàn cảnh đó, em sẽ chọn cách nào ?
 GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... những người có chí là những người biết vượt lên mọi khó khăn để sống, để tiếp tục học tốt...
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
Cách tiến hành:
	- HS hoạt động nhóm đôi, trao đổi từng trường hợp trong bài tập 1,2. Lần lượt nêu các ý kiến ở. Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.
	- Gọi HS đọc lại các ý kiến thể hiện việc làm của người có chí.
	3. Dặn dò: 	Chuẩn bị tiết 2.
__________________________________________________
THỂ DỤC
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC
A. Mục tiêu:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu hs chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi.
Rèn tính kỉ luật và sự nhanh nhẹn cho hs.
B. Đồ dùng:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- Đứng vỗ tay và hát.
	II. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp.
- Lần 1, 2 gv điều khiển.
Chia tổ để luyện tập.
-C¸c tæ tr×nh diÔn
- Tập cả lớp do gv điều khiển để củng cố.
2. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
- Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định trò chơi.
- HS tập hợp 4 hàng ngang.
- Cả lớp tập
- Tổ trưởng điều khiển.
- Cả lớp thi đua chơi.
	III. Phần kết thúc:
- Cho hs đi thường theo sân tập 1, 2 vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tập các đội hình đội ngũ vừa học và tham gia chơi trò chơi.
-C¶ líp thùc hiÖn
THỂ DỤC
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: “NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH”
A. Mục tiêu:
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu nhảy đúng ô quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Phần mở đầu:
- Gv nhận xét lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hai”
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- Cả lớp chơi.
II. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Lần 1.
-L ...  cần phải:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng trong gia đình
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
II - Đồ dùng dạy học:
 	- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường ngày trong gia đình 
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Một số loại phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1. Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- HS kể tên các dụng cu thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm (theo SGK)
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV nêu cách thức thực hiện hoạt động 2: HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận.
Loại dụng cụ
Tên các dụng cụ 
cùng loại
Tác dụng
Sử dụng, bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu ăn
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
- Hướng dẫn HS cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong phiếu.
GV gợi ý: Ngoài tên các dụng cụ đã nêu trong sách, các em có thể bổ sung thêm các dụng cụ khác mà các em biết hoặc gia đình các em đang sử dụng vào bảng trên.
 - Hướng dẫn HS cách tìm thông tin để hoàn thành phiếu học tập: Đọc nội dung, quan sát các hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình thường dùng trong nấu ăn,
 - Chia nhóm, nêu thời gian hoạt động nhóm (15phút) và tổ chức cho HS hoạt động thảo luận nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và ghi chép tóm tắt kết quả thảo luận của nhóm vào giấy hoặc bảng có kích thước tương đương khổ A4.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và các HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nộidung theo SGK.
 * Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
 - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài (SGK)để đánh giá kết quả học tập của HS. 
Ví dụ: Em hãy nối cụm từ cột A với cụm từ cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ sau:
A
B
Bếp đun có tác dụng
làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm
 trước khi chế biến.
Dụng cụ nấu dùng để
giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh.
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để làm chín lơng thực, thực phẩm.
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu
nấu chín và chế biến thực phẩm.
 - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Nhận xét – dặn dò
 	- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt, nhắc nhở những cá nhân, nhóm thực hiện cha tốt nhiệm vụ học tập.
 	- Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “Chuẩn bị nấu ăn” và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình.
____________________________________________________________
	Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
A. Mục đích yêu cầu: Giúp hs:
- Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Hiểu được nhận xét chung của gv và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài văn của mình.
- Biết sửa lỗi, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài làm của mình và của các bạn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn để viết lại đoạn văn cho hay hơn.
* Trọng tâm: Rút kinh nghiệm bài viết cho hs về văn tả cảnh.
B. Các hoạt động dạy học:
	I. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.
2. Hướng dẫn bài:
a. Nhận xét chung về bài làm của hs.
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm:
+ HS đều hiểu đề, viết đúng yêu cầu đề.
+ Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục.
+ Diễn đạt ý nhìn chung rõ ràng, câu gọn.
+ Miêu tả tự nhiên, sáng tạo.
- Một số bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết các phần của cảnh.
* Nhược điểm:
+ Dùng từ đặt câu còn nhiều từ chưa hợp lý.
+ Bài văn còn có nhiều lỗi chính tả.
+ Trình bày bài còn ẩu.
- Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn lỗi dùng từ, đặt câu, ý, chính tả.
- Trả bài cho hs.
b. Hướng dẫn chữa bài:
- Yêu cầu hs tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.
- Gv giúp đỡ hs yếu.
c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
- Gv gọi 1 số hs đọc đoạn văn hay trong bài văn được điểm cao.
d. Hướng dẫn hs viết lại đoạn văn:
- Gv gợi ý để hs tự viết lại đoạn văn.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại.
- Chữ viết nhìn chung có cẩn thận
- Bạch, Yến, Thúy, Ánh, Dương.
- (Căn cứ vào bài của HS để nhận xét)
- HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Xem lại bài của mình
- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 5 hs đọc.
- HS tự viết.
- 3 hs đọc.
	II. Củng cố:
	- Nêu nội dung bài.
	- Nhận xét tiết học.
	III. Dặn dò:
- Tự viết lại bài văn (những hs viết chưa đạt)
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập làm đơn”.
TOÁN
MI – LI – MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục tiêu: 
Giúp hs:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớp của mi – li – mét vuông. Quan hệ giữa mi – li – mét – vuông và xăng – ti – mét vuông.
- Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
- Giuớ hs học tốt về các loại toán đo diện tích.
* Trọng tâm: Cung cấp cho hs tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm như phần a (sgk).
- Bảng kẽ sẵn các cột như phần b (sgk) nhưng chưa viết chữ và số
- SGK, vở bài tập.
C. Hoạt động dạy
- Gọi 3 hs chữa trên bảng bài tập 2, 3.
- Gọi hs nhận xét, gv nhận xét cho điểm.
	II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mili mét vuông:
a. Hình thành biểu tưởng về mili mét vuông 
- Yêu cầu hs nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
- Gv treo hình vuông như sgk có cạnh 1mm. Yêu cầu hs tình diện tích.
? Em hãy cho biết 1 mm2 là gì?
- Nêu kí hiệu của mili mét vuông
b. Tìm mối quan hệ giữa mili mét vuông và xăng ti mét vuông
- HS quan sát hình (b), tính diện tính hình vuông có cạnh 1 cm.
? Diện tích của hình vuông có cạnh 1 cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh 1mm2
? Vậy 1 cm2 bằng bao nhiêu mm2? 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?
3. Bảng đơn vị đo diện tích: 
- Gv treo bảng phụ kẻ phần b, sgk.
? Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?
? 1 m2 bằng bao nhiêu dm2?
? 1 m2 bằng bao nhiêu dam2?
- Yêu cầu hs điền các cột còn lại.
- Gọi hs nhận xét bảng đơn vị đo diện tích (như sgk)
4. Luyện tập:
Bài 1:
a. Gv viết số đo diện tích lên bảnh, gọi hs đọc.
b. Gv đọc số đo diện tích cho hs viết
Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn hs cách đổi.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn, gv nhận xét cho điểm.
Bài 3: - Yêu cầu hs tự làm bài.
 - Gọi hs nhận xét bài trên bảng 
III. Cũng cố- Dặn dò:
- Nêu kí hiệu, tên gọi, bảng đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- cm2, dm2, dam2, hm2, km2
- Cạnh 1mm: 1mm x 1mm = 1mm2
- Là diện tích của hình vuông có cạnh 1mm.
- mm2.
- 1 hs nêu: 1cm x 1cm = 1cm2
- 1 hs nêu: gấp 100 lần.
- 1 hs nêu: 1cm2 = 100mm2
- 1 hs nêu: 1mm2 = cm2
- 1 hs nêu.
- 1m2 = 100 dm2; 
- 1 m2 = dam2
- 2 hs nêu.
- 3 hs đọc.
- 1 hs viết bảng, hs khác viết vở.
- 1 hs đọc.
- 5 cm2 = 500 mm2 ; 1 m2 = 10000 cm2
- 2 hs làm bảng, cả lớp làm vở.
- 2 hs làm bảng, hs khác làm vở.
- 1 mm2 = cm2	
 KHOA HỌC: 
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN (T2).
I-Mục đích yêu cầu: (như tiết 1).
II- Lên lớp:
1. Hoạt động 3: 	THỰC HÀNH KỸ NĂNG TỪ CHỐI KHI BỊ LÔI KÉO, 
RỦ RÊ SỬ DỤNG CHẤT GÂY NGHIỆN.
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
Hình minh hoạ các tình huống gì?
GV: Trong cuộc sống hàng ngày mỗi chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng các chất gây nghiện. Để bảo vệ mình cấc em phải biết cách từ chối. Chúng ta sec cùng nhau thực hành cách từ chối các chất gây nghiện khi bị rủ rê.
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận tìm cách từ chối khi bị rủ rê cho mỗi tình huống trên.
HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
HS làm việc theo nhóm để đưa ra các cách từ chối phù hợp theo hướng dẫn của GV.
2. Hoạt động 4 : 	TRÒ CHƠI : HÁI HOA DÂN CHỦ.
GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- GV chuẩn bị sẵn các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện gài lên cây.
- Chia lớp theo tổ.
- Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi , hội ý nhóm. Sau đó trả lời.
- Mỗi câu trả lời đúng cộng 4 điểm, sai trừ 2 điểm.
- Tổ chức cho HS chơi.
 Các câu hỏi :
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào ?
- Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những người xung quanh ntn?
- Nêu tác hại của thuốc lá đến cơ quan hô hấp?
- Nêu tác hại của thuốc lá đến cơ quan tiêu hoá?
- Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc hút thuốc lá?
- Uống rượu bia có ảnh hưởng gì đến bản thân và những người xung quanh ?
- Hãy nêu một số ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào bia, rượu ?
- Ma tuý là gì ?
- Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng đồng và xã hội.
- Ma tuý gây hại cho người sử dụng ntn?
- Người nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ nạn nào?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ Ma tuý làm sa sút kinh tế cho bản thân và gia đình 
- Người nghiện bia, rượu có thể gây ra những vấn đề gì cho xã hội?
GV tổng kết : Qua trò chơi chúng ta giải thích được vì sao có nhiều người biết chắc là nguy hiểm nếu thực hiện một hành vi nào đó như: hút thuốc là, uống bia rượu, sử dụng ma 
tuý... là gây nguy hiểm cho bản thân mình hoặc những người xung quanh mà họ vẫn làm, thậm chí đẩy người khác vào chỗ chết... Nhưng các em nên thận trọng tránh xa nguy hiểm thì chúng ta vẫn sống an toàn, không gây nguy hiểm cho mình và cho cộng đồng.
3. Tổng kết, dặn dò:
- Các em phải luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói “không” với các chất gây nghiện.
- Đọc lại mục “Bạn cần biết”, sưu tầm vỏ bao thuốc lá...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 duCKT.doc