Giáo án lớp 3 Tuần số 7

Giáo án lớp 3 Tuần số 7

+ Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn

- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

+ Kể chuyện :

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện(HS K - G)

- GD ý thức tôn trọng luật giao thông.

* Học sinh khuyết tật: Đọc một đoạn văn trong bài.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc - Kể chuyện:
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục đích yêu cầu:
+ Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn
- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
+ Kể chuyện :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện(HS K - G) 
- GD ý thức tôn trọng luật giao thông.	
* Học sinh khuyết tật: Đọc một đoạn văn trong bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Tranh vẽ minh hoạ
 - HS ; SGK
 - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1.ổn định:
2. Kiểm tra :
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
- Trả lời ngắn gọn ND đoạn vừa đọc
3. Bài mới:
. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
. Luyện đọc
- GV đọc bài
* HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn,....
+ Đọc cả đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 1
- GV , lớp nhận xét bổ sung cách đọc
*Tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
+ Đọc từng câu:
- Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, ....
+ Đọc đoạn trước lớp:
- GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
- Thái độ của các bạn nh thế nào khi tai nạn sảy ra ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Đọc từng câu:
- Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô
+ Đọc đoạn trước lớp
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ?
- Câu chuyện muốn nó với em điều gì ?
* Luyện dọc lại
- GV nhận xét
* Học sinh khuyết tật: Đọc một đoạn văn trong bài.
Hoạt động của trò
- Hát
- 3, 4 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc 11 câu trong đoạn
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- Chơi đá bóng dưới lòng đường
- Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cr bọn chạy tán loạn
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn
- HS nối nhau đọc từng câu
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc nhóm
- Nhận xét 
- Cả lớp đồng thanh
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
- HS nói nhau đọc từng câu
- 2 HS đọc đoạn trước lớp
- Từng cặp HS đọc đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người, .....
- HS phát biểu
- 2 HS thi đọc lại đoạn 3
- HS luyện đọc phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT
- Câu chuyện vốn đựơc kể theo lời ai? - Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?
- GV nhận xét lời kể mẫu
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Em nhận xét gì về nhân vật Quang ?
- GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện
- Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe
- Người dẫn chuyện
- Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác đi xe máy
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô
+ 1 HS kể mẫu 1 đoạn
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể chuyện
.
 _________________________________________
Toán- tiết 31:
Bảng nhân 7
I- Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7, vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán.
- GD HS chăm học.
* Học sinh khuyết tật: Làm tính cộng, trờ trong phạm vi 20
II- Đồ dùng dạy học:
 - GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ
 - HS : SGK
 - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, LTTH.
III- Các hoạt động dạy học :
1- ổn định:
2. Kiểm tra:
3-Bài mới:
a) HĐ 1: HD lập bảng nhân 7:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7
+ Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi: 
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao?
+ Tương tự , ta lập được các phép nhân còn lại của bảng nhân 7.
- Đọc bảng nhân 7?- Thi đọc HTL
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
 - Mỗi tuần có mấy ngày?
- BT yêu cầu tìm gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Điền số:
- Treo bảng phụ
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Đọc dãy số( xuôi, ngược)?
* Học sinh khuyết tật: Làm tính cộng, trờ trong phạm vi 20
4- Củng cố dặn dò:
- Thi đọc TL bảng nhân 7
- Nhận xét giờ
- VN ôn bảng nhân 7
- Hát
- Đọc bảng nhân 6
- có 7 chấm tròn.
- 1 lần
- 1 lần
- HS đọc
- 2 lần
- 2 lần
- Bằng 14. Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. Vậy 7 x 2 = 14.
- Đọc bảng nhân 7 ( Đọc CN, nhóm, dãy...)
- Tính nhẩm
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- Làm vở
- có 7 ngày
- Số ngày của 4 tuần.
- HS làm vở
Bài giải
Số ngày của 4 tuần là:
7 x 4 = 28( ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
- Quan sát dãy số
- Số đứng trước cộng thêm 7 thì
 được số đứng sau.( Hoặc ngược lại)
- Nhiều HS đọc
- HS điền số trên phiếu HT- Đọc dãy số.
- HS thi đọc HTL
- Cả lớp đồng thanh
HS thực hiện
Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- GD HS yêu thích giải toán.
* Học sinh kuyết tật: cộng trừ trong phạm vi 20
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: ND bài 
 - HS: SGK
 - Phương pháp: Luyện tập , thực hành.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Bảng nhân 7.
- GV cho lớp nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
* Bài 2: Cho HS lên bảng làm phần a và b rồi chữa bài.
* Bài 3: Đọc bài toán
- GV viết tóm tắt: 
 1 lọ : 7 bông hoa
 5 lọ :  bông hoa?
- GV thu bài chấm + Nhận xét. 
* Bài 4: Cho HS làm bài phần a và b rồi nêu nhận xét. 
* Học sinh kuyết tật: cộng trừ trong phạm vi 20
4. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại bảng nhân 7
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7 .
Hoạt động của trò
- Hát
- 3 HS đọc bảng nhân 7.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
 2 x 7 = 14 	 7 x 8 = 56 
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 
- Các phần khác tương tự. 
- HS lên bảng làm phần a.
a. 7 O 5 + 15 = 35 + 15
	 = 50
- Các phép tính còn lại tương tự.
- Kq: 80, 70, 60
- HS đọc bài toán và tóm tắt.
- Làm bài vào vở.
Bài giải.
Năm lọ hoa như thế có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 ( bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa.
- 1HS chữa bài	
	7 x 4 = 4 x 7 = 28
Tập đọc
Bận
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trơng, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi ngời
- Hiểu ND bài : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời
- Học thuộc lòng một số câu thơ trong bài.
* Học sinh khuyết tật: Đọc một đoạn thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS : SGK
 - Phơng pháp: Hỏi đáp, Đàm thoại .
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
1. ổn định:
2. Kiểm tra :
- Đọc lại chuyện : Lừa và ngựa
- Câu chuyện muốn khuyên em điều gì ?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
- Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
* HD tìm hiểu bài:
- Mọi vật, mọi ngời xung quanh bé bận những việc gì ?
- Bé bận những việc gì ?
- Vì sao mọi ngời mọi vật bận mà vui ?
- Em có bận rộn không ? Em thường bận rộn với những công việc gì ? Em có thấy bận mà vui không ?
- Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ
- Gv, lớp bình chọn bạn đọc thuộc nhất và hay nhất.
* Học sinh khuyết tật: Đọc một đoạn thơ trong bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ
Hoạt động của trò
- Hát
- HS đọc
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- HS đọc từng khổ thơ trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2
- Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, .....
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,...
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3
- HS phát biểu
- HS trả lời
- HS theo dõi, nghe
- 1 HS đọc lại
- HS thi đọc từng khổ, cả bài
Toán
 Gấp một số lên nhiều lần (tr 33)
I- Mục tiêu:
- HS biết giải bài toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
* HSKT: Cộng trừ trong phạm vi 20
II- Đồ dùng dạy -học: 
 - GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 - HS : SGK
 - Phơng phap: Quan sát, Đàm thoại, LTTH.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
1.ổn định: 2. Kiểm tra:
3- Bài mới:
a): HD thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Nêu BT: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng- ti- mét?
- HD HS vẽ sơ đồ( vừa vẽ vừa HD)
+ Đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là một phần. Đoạn CD là 3 phần nh thế.
- Tìm độ dài đoạn thẳng CD?
- Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là 3.
- Đọc và viết lời giải?
+ Đây là BT gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm ntn?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm ntn?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
b) Thực hành:
* Bài 1: - Đọc đề?
- Năm nay em mấy tuổi ?
- Tuổi chị ntn so với tuổi em ?
- BT yêu cầu tìm gì ?
- BT thuộc dạng toán gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2( Tơng tự bài 1)
* Bài 3: - Đọc ... 
Hoạt động của thầy
1- ổn định:
2-Kiểm tra:
- Đọc HTL bảng nhân 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a) Lập bảng chia 7.
- Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 được lấy mấy lần? Viết phép tính?
- Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nêu phép tính tương ứng?
- Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng nhân 7
- Nhận xét về các số bị chia? số chia? Thương?
b) Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
 Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Vì sao ta có thể tính được thương dựa vào phép nhân?
 Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài
* HSKT: Cộng trừ trong phạm vi 20
GV nêu phép tính 
4. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ.
- VN ôn lại bảng chia 7 và làm bài tập ở nhà.
Hoạt động của trò
- Hát
2- 3 HS đọc
- 7 được lấy 1 lần
7 x 1 = 7
- 1 tấm bìa
7 : 7 = 1( tấm)
7 : 7 = 1
- Luyện HTL
- HS đọc bảng chia 7( CN, nhóm, ĐT)
- SBC tăng dần từ 7 đến 70, hai SBC liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị
- Số chia đều là 7
- Thương lần lượt là: 1, 2, 3......., 10
- Tính nhẩm miệng
- Nêu KQ
+ Làm phiếu HT
- Tính nhẩm
- Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
7 x 5 = 35 7 x 4 = 28
35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 
35 : 5 = 7 28 : 4 = 7
- HS nêu
- Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
- Làm vở
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
HS thực hiện
Tập làm văn:
Nghe kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn( BT1).	
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm cuả HS trong cộng đồng hoặc vấn đề đơn giản do GV gợi ý( BT 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết 4 gợi ý, trình tự 5 bước
 - HS : SGK
 - Phương pháp: Đàm thoại , LTTH.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. ổn định;
2. Kiểm tra :
- Đọc bài viết về buổi đầu đi học của em
3. Bài mới:
- Giới thiệu ( GV giới thiệu bài )
- HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
- Anh trả lời thế nào ?
+ GV kể lần 2:
- Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS cần chọn ND họp
- GV theo dói HD các tổ họp
-GV nhận xét bổ sung 
4. Củng cố, dặn dò;
- Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- Nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, lớp
Hoạt động của trò
- Hát
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bài viết của bạn
- Nghe, kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
- HS QS tranh minh hoạ
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt
- Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Bình chọn bạn kể hay nhất
- Hãy cùng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp
- 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp 
+ Các tổ làm việc theo trình tự :
- Chỉ định người đóng vai tổ trưởng
- Tổ trưởng chọn ND họp
- Họp tổ
- 2, 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp
- Lớp nhận xét
Tập đọc-Kể chuyện:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục đớch yờu cầu:
+Tập đọc:
- Bước đầu đọc đỳng cỏc kiểu cõu, biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tõm đến nhau.(trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 
* HSK-G chọn được một tờn khỏc cho chuyện-cõu hỏi 5).
+ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện.
* HSK-G kể được từng đoạn hoặc cả cõu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- Giỏo dục HS học tốt bộ mụn.
* Học sinh khuyết tật: Tập đọc một số câu trong bài.
II.Đồ dựng dạy-học:
 -Tranh minh họa SGK,
 - SGK- 
 - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
III.Cỏc hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TẬP ĐỌC
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
- Đọc thuộc lũng bài thơ Bận và trả lời cõu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài- ghi bảng
.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a.GV đọc mẫu.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc nối tiếp từng cõu
(kết hợp luyện đọc từ khú)
-Đọc từng đoạn trước lớp (kết hợp giải nghĩa từ)
-Luyện đọc trong nhúm đụi
-Thi đọc giữa cỏc nhúm
*Tỡm hiểu bài:
+Đoạn 1,2:
? Điều gỡ gặp trờn đường khiến cỏc bạn nhỏ phải dừng lại.
? Cỏc bạn nhỏ quan tõm đến ụng cụ như thế nào?
+ Đoạn 3,4:
? ễng cụ gặp chuyện gỡ buồn?
? Vỡ sao trũ chuyện với cỏc bạn nhỏ, ụng cụ thấy lũng nhẹ hơn.
+ Đoạn 5:
4.Luyện đọc lại:
-Yờu cầu HS luyện đọc theo vai
-Cả lớp cựng GV nhận xét, tuyờn dương nhúm đọc tốt.
Lớp hát
-Đọc nối tiếp từng câu 
-Đọc nối tiếp theo đoạn 
-Đọc chú giải
-5 HS đọc nối tiếp cả bài
-HS luyện đọc trong nhúm
-5 HS thi đọc 5 đoạn
-HS đọc thầm
+Các bạn nhỏ gặp một cụ già.
Kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ
2.Hướng dẫn HS kể lại chuyện theo lời bạn nhỏ
-Hướng dẫn HS chọn vai 
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
4.Củng cố-dặn dũ:
? Cỏc em đó bao giờ làm việc gỡ thể hiện sự quan tõm đến người khỏc như cỏc bạn nhỏ chưa.
- GV nhận xột tiết học.
-VN kể lại chuyện cho người thõn nghe.
-1 HS giỏi chọn một đoạn ,kể mẫu
-Luyện kể theo cặp.
-2,3 HS thi kể trước lớp.
-1 HS kể toàn chuyện
-HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
-Biết xác định của một đơn giản.
-Giỏo dục HS học tốt mụn toỏn.
II.Đồ dùng dạy-học:
 -Thước thẳng, SGK
 -Bảng con, SGK
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
III.Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định:	- Hỏt
2.Kiểm tra:
-Đọc bảng chia 7
-3 HS
3.Bài mới:
.Giới thiệu bài-ghi bảng
 Củng cố bảng chia 7
*Bài tập1(tr 36): Tớnh nhẩm
-Cả lớp cựng GV nhận xột.
-2 HS đọc yờu cầu
-HS tự tớnh nhẩm, điền kết quả vào SGK
-Nối tiếp nhau đọc kết quả
*Hoạt động 2: Củng cố chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số.
*Bài tập 2(tr 36): Tớnh
-GV nhận xột
*Bài tập 3(tr 36):
-Bài toỏn cho biết gỡ?
-Bài toỏn hỏi gỡ?
- túm tắt và 
 Túm tắt:
 7 học sinh : 1 nhúm
 35 học sinh :.nhúm?
-Chấm 5,7 bài, nhận xột
* Củng cố về tỡm một phần mấy của một số.
*Bài tập 4(tr 36):
-Củng cố tỡm một phần mấy của một số.
-GV gợi ý, hướng dẫn
-Cả lớp cựng GV nhận xét, kết luận
- Khoanh hình a
4.Củng cố-dặn dũ:
- Củng cố nội dung bài
-GV nhận xột tiết học.
-VN xem lại các bài tập trên 
-HS đọc thầm yờu cầu
-HS làm bảng con -2 HS lờn bảng
-2HS đọc đề toỏn, lớp đọc thầm
-HS nờu
-HS túm tắt và giải bài vào vở
 Số nhóm chia được là:
 35 : 7 = 5 (Nhóm)
 Đỏp số: 5 nhúm.
-1 HS khỏ lờn túm tắt
-1 HS trung bỡnh lờn trỡnh bày bài giải
-2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
-HS tự làm
-HS nêu miệng
 Luyện từ và câu:
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc TRận bóng dưới lòng đường,trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Bảng phụ viết BT1
 - HS : SGK
 - Phương pháp: Đàm rhoại , Thảo luận, LTTH.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra :
+ GV viết :
- Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ
- Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
- Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
+ Viết thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài bài ( GV giới thiệu )
. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ?
- Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ?
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS đọc đến đâu liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái của câu văn đó.
- GV nhận xét, bổ sung
- Hát
-
 3 HS lên bảng 
- Nhận xét bạn
- Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ.
- HS làm bài vào vở nháp
- 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài vào vở
- Đáp án : 
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ - mu im như người lính canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
- Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, tìm các từ ngữ chỉ .....
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2
- Cuối đoạn 2, đoạn 3
- HS lên bảng viết kết quả
- Nhận xét bạn
- Liệt kê những từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6
- 1 HS đọc lại bài viết của mình
- HS làm bài cá nhân
- 4, 5 HS đọc từng câu trong bài viết của mình
- cả lớp viết vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài.
______________________________________________
Toán- tiết 34:
luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng dạy -học:
 - GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 - HS : SGK
 - Phương pháp: LTTH.
III- Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 
ntn?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
* Bài 1:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- HD HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD ta làm ntn?
- Tính độ dài đoạn thẳng CD? 
- GV theo dõi chữa , nhận xét.
- Hát
- 2- 3 HS nêu
- HS khác nhận xét
+ Ta thực hiện phép nhân
- 5 gấp 8 lần thì bằng 40
- 7 gấp 9 lần thì bằng 63
- 4 gấp 10 lần thì bằng 40
- HS nêu- làm phiếu HT
- 3 HS làm trên bảng
 12 14 35
x x x
 6 7 6
 72 98 210 
- Làm vở
 Bài giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là:
6 x 3= 18( bạn)
 Đáp số: 18 bạn nữ
- HS vẽ
- Tính độ dài đoạn CD
- 6 x 2 = 12cm
- Vẽ đoạn thẳng CD
4- Củng cố- dặn dò:
Trò chơi" Ai nhanh hơn?" 
 - 5 cm gấp 4 lần thì bằng bao nhiêu? 
- 6l gấp 8 lần thì bằng bao nhiêu?
- 3kg gấp 7 lần thì bằng bao nhiêu?
- Nhận xét giờ.
- VN ôn bảng nhân 7.
 _________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc