Tự nhiên xã hội
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
I/ Mục tiêu:
- Vẽ , nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà Hs đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát đựơc những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
- Biết chăm sóc thực vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 108, 109.
* HS: SGK, vở.
Tự nhiên xã hội Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. I/ Mục tiêu: Vẽ , nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà Hs đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. Khái quát đựơc những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. - Biết chăm sóc thực vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 108, 109. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên. - Gv dẫn Hs đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ngay vườn trường. - Hs đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực Gv đã chỉ định. - Gv giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy. 2. Tiết 2: Làm việc tại lớp hoặc ở một địa điển của khu vực tham quan. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Hs biết báo cáo với nhóm những gì mà các em đã quan sát được. . Cách tiến hành. - Gv yêu cầu từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm bản vẽ phác thảo ghi chép cá nhân. - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào một tờ giấy khổ to. - Sau khi đã hoàn thành các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Gv đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho Hs ôn lại những kiến thức đã học về động vật và thực vật. Các bước tiến hành. Bước 1 : Thảo luận . - Gv cho Hs thảo luận các câu hỏi. + Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật? + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các lên trình bày kết quả thảo luận . - Gv nhận xét, chốt lại: => Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường có gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan đi chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật Hs đi thăm nhiên nhiên. Hs đi theo nhóm. Từng hs ghi chép độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. HT: Hs báo cáo với nhóm. Hs các nhóm cùng thực hành. Các nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp. Đại diện các nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs thảo luận theo nhóm. Các nhóm trình bày kết quả. Hs nhận xét. 5 .Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Mặt trời. Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Mặt trời. I/ Mục tiêu: - Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. - Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. - Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. HT: nhóm, lớp. -Hs các nhóm thảo luận. + Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ nhiệt. -Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận. -Hs cả lớp bổ sung. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời. - Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. HT: nhóm, lớp. -Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật? + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất? -Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. -Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. HT: cá nhân, lớp. -Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. -Vài Hs lên trả lời các câu hỏi. -Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu. - Nhận xét bài học. . Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Gv nhận xét và chốt lại. => Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv chốt lại. =>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp. + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? - Gv chốt lại. => Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi quần áo, làm nước nóng. Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1). I/ Mục tiêu: Giúp Hs hiểu: Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. - Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Mục tiêu: Giúp Hs biết ích lợi của cây trồng và vật nuôi. + HT: nhóm, lớp. - Hs chia nhóm thảo luận. + Trong tranh, các bạn đang làm gì ? + Làm như vậy có tác dụng gì ? + Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người? + Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì? -Các nhóm lên trính bày kết quả -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. +HT: nhóm, lớp. -Hs các nhóm làm việc. -Các nhóm cử đại diện lên trình bày. -Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2). - Nhận xét bài học. - Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi. - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi. - Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Nhóm 1: Cây trồng. + Nhóm 2: Vật nuôi. - Gv nhận xét chốt lại. => Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh. Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật . Thủ công Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị: * GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét . -Mục tiêu: Giúp biết quan sát và nhận xét đồng hồ để bàn. + HT: cá nhân, lớp. -Hs quan sát và nhận xét. + Hình dạng của đồng hồ. + Màu sắc. + Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - Nêu tác dụng và cách đan hoa chữ thập đơn trong thực tế. * Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu. - Mục tiêu: Hs biết các bước đang hoa chữ thập đơn. + HT: cá nhân, lớp. -Hs quan sát Gv làm mẫu các bước. -HS nhắc lại cách làm. -Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn và trang trí. - HS thực hành trên giấy nháp. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. - Nhận xét bài học. - Gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. - GV làm mẫu từng bước cho HS nắm. . Bước 1: Cắt giấy. . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). - Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. . Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét. - Gv nhận xét. - Tổ chức cho HS thực hành thử trên giấy nháp. Thủ công Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí (tiết 2 + tiết 3). I/ Mục tiêu: Giúp Hs hiểu: - Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị: * GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 3: Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . -Mục tiêu: Giúp biết làm đồng hồ để bàn và trang trí . + HT: nhóm, cá nhân, lớp. -Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). + Bước 3: Làm thành đồng hồ. -Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí theo nhóm. -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. -Hs chọn ra sản phẩm đẹp. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Làm quạt giấy tròn. - Nhận xét bài học. - Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương làm đồng hồ để bàn và trang trí đẹp nhất. Hát nhạc. Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hs nhớ tên nốt nhạc. Kỹ năng: Tập viết nốt nhạc trên khuông. Thái độ: - Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát. Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Oân bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. - Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Tập nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông nhạc. - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại các nốt nhạc. - Gv viết bài tập lên bảng. * Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc. Mục tiêu: Hs vận dụng những nốt nhạc vào trò chơi. - Gv giơ bàn tay làm khuông nhạc, xòe 5ngòn tay tượng trưng 5 dòng kẻ nhạc. Cho Hs đếm từ ngón út là dòng 1 rồi đến dòng 2, 3, 4, 5. chỉ vào ngón út, Gv hỏi: + Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì? + Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì? - Gv cho Hs đếm thứ tự các khe. Khe 1 (giữa ngòn út và ngón đeo nhẫn)rồi đến khe 2, 3. gv chỉ vào khe 2, hỏi: + Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì?. * Hoạt động 3: Tập tập viết nốt nhạc trên khuông. Mục tiêu: Hs biết viết nốt nhạc trên khuông. - Gv đọc tên nốt, hình nốt cho HS viết vào khuông nhạc. Khi đọc kết hợp với chỉ trên bàn tay tựơng trưng cho khuông nhạc để Hs dễ nhận biết. PP: Luyện tập, thực hành. Hs quan sát các nốt nhạc. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Nốt mi. Nốt son. Nốt la. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs viết vào khuông nhạc 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập hát lại bài. Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc. Nhận xét bài học.
Tài liệu đính kèm: