Tự nhiên xã hội
Bề mặt lục địa.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trương sống của con người.
- Biết bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 128 - 129.
* HS: SGK, vở.
Tự nhiên xã hội Bề mặt lục địa. I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trương sống của con người. - Biết bảo vệ môi trường sống. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 128 - 129. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Mô tả bề mặt lục địa. + HT: nhóm, lớp. Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên. + Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước? + Mô tả bề mặt lục địa? Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ. + HT: nhóm, lớp. Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi. Hs xem xét và trả lời. + Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ? + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ). + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? Đại diện các nhóm lên trình bày. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. + HT: cá nhân, lớp. HS phát biểu ý kiến của mình. Hs thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tt). - Nhận xét bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 128 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi 1 số Hs trả lời trước lớp. - Gv nhận xét chốt lại: => Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ). Bước 1 : - Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. => Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. - Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm; núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trương sống của con người và các sinh vật. Bước 1 : - Gv khai thác vốn hiểu biết của Hs hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ. Bước 2: - Một vài Hs trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi. Tự nhiên xã hội Bề mặt lục địa (tt). I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trương sống của con người. - Biết bảo vệ môi trường sống. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 130 -131. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. + HT: nhóm, lớp. Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên. + Độ cao của núi và đồi? + Đỉnh của núi và đồi? + Sườn của núi và đồi? Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa đồng bằng, cao nguyên. + HT: nhóm, lớp. Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi. + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Đại diện các nhóm lên trình bày. HS nhận xét. * Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Mục tiêu: Giúp Hs khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. + HT: cá nhân, lớp. Hs thực hành vẽ hình đồi, núi. 2HS đổi chéo hình vẽ nhận xét nhau. Hs trình bày tranh, ảnh. HS nhận xét. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Oân tập và kiểm tra HKII. - Nhận xét bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi 1 số Hs trả lời trước lớp. - Gv nhận xét chốt lại: => Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. Bước 1 : - Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131và trả lời các gợi ý. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. => Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. Bước 1 : - Gv yêu cầu mỗi Hs vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình. Bước 2: - Hai Hs ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn. Bước 3: - Một vài Hs trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi. Thủ công Làm quạt giấy tròn (tiết 2 + tiết 3). I/ Mục tiêu: Giúp Hs hiểu: - Hs biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu quạt giấy tròn. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Hs thực hành làm quạt giấy tròn. -Mục tiêu: Giúp biết các bước thực hiện làm lọ hoa gắn tường. + HT: cá nhân, nhóm, lớp. Hs nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt ; + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt; Hs thực hành làm quạt giấy tròn . Hs trình bày các sản phẩm của mình. HS chọn sản phẩm đẹp. * Hoạt động 2: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. - Nhận xét bài học. - Gv yêu cầu một số Hs nhắc các bước làm quạt giấy tròn . - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm quạt giấy tròn - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương những chiếc quạt đẹp nhất.
Tài liệu đính kèm: