Giáo án các môn Tuần 22 - Lớp 3

Giáo án các môn Tuần 22 - Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. Mục tiêu:

 Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi – xơn rất giàu sáng kiến,

Luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người ( trả lời câ câu hỏi 1,2,3,4)

 Kể chuyện:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 22 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 22	
Thứ hai ngày 6 thỏng 2 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiờu: 
 Tập đọc:
 - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại ấ- đi – xơn rất giàu sỏng kiến,
Luụn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người ( trả lời câ câu hỏi 1,2,3,4)
 Kể chuyện: 
 - Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo lối phõn vai
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh, bảng phụ
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS đọc bài: Người trí thức yêu nước?
- Trả lời câu hỏi trong bài?
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm 
C. Bài mới	
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Luyện đọc từng câu
- GV viết Ê- đi - xơn
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét
* Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn ?
- Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? 
- Bà cụ mong muốn điều gì ? 
- Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? 
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? 
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Gọi HS thi đọc
- Nhận xét, động viên khen ngợi HS.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời.
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS theo dõi SGK.
- Nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh
- 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
- HS nghe
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4.
- Ê - đi - xơn là nhà khoa học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho laòi ngừi hơn 1 ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả
- Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người khắp nơi kéo đến xem. Bà cụ cũng là 1 trong số những người đó .
- Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được 1 thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu.....
- HS phát biểu.
- HS theo dõi
- Các nhóm luyện đọc phân vai.
- 1 tốp HS đọc toàn truyện theo 3 vai.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện
- GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì	
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CB bài sau.
- HS tự hình thành nhóm, phân vai
- Luyện kể chuyện trong nhóm.
- Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai
- HS nêu
Toỏn
Tiết 106:LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu:
 - Biết tờn gọi cỏc thỏng trong năm, số ngày trong từng thỏng.
 - Biết xem lịch( tờ lịch thỏng, năm)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tờ lịch năm 2012, bảng phụ
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? đó là những tháng nào?
- Nêu những tháng có 31 ngày?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2004.
a)- Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
- Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
- Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy?
b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng Hai có mấy thứ bảy?
c)Tháng hai năm 2004 có bao nhiêu ngày?
* Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
* Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
+ Hướng dẫn HS thực hành theo cặp
- Kể tên những tháng có 30 ngày? 
- Kể tên những tháng có 31 ngày?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Bài tập 4:
- 1HS nêu yêu cầu bài tập
- Chia 6 nhóm thảo luận, phát phiếu HT
cho HS làm bài vào PHT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ
- GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò:
- Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy?	
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài, làm bài tập VBT, CB bài sau.
- 2,3 HS nêu
- Nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát
- Thứ ba
- Thứ hai
- Ngày đầu tiên của tháng Ba là thứ hai
- Ngày cuối cùng của tháng một là thứ bảy
- Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày mùng 5
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28
- Tháng Hai có bốn ngày thứ bảy. Đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- Có 29 ngày
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu miệng.
- HS thực hành theo cặp
+ Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11.
+ Những tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm
- Nhận phiếu thảo luận
- Cử đại diện nhóm nêu KQ: Khoanh tròn vào phương án C. Thứ Tư.
- HS nêu
Đạo đức
Ôn tập
I. Mục tiờu:
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phự hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Biết bày tỏ tình đoàn kết đối với thiếu nhi quốc tế.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh, phiếu HT.
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế được thể hiện qua thái dộ như thế nào?
- GV nhận xét,cho điểm.
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1: Sắm vai
- GV cho HS thực hành sắm vai theo nhóm bàn.
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm sẽ đóng vai thể hiện về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
- GV nhận xét , khen ngợi nhóm thể hiện tốt tình đoàn kết của mình với các bạn thiếu nhi quốc tế.
b) Hoạt động 2: Thi vẽ tranh bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi các nước .
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh 
- GV theo dõi HS hoạt động.
 - Trưng bày tranh và cử đại diện nhóm thuyết trình nội dung bức tranh nhóm mình thể hiện.
- GV nhận xét, cùng học sinh lớp bình chọn nhóm vẽ tranh đẹp, thể hiện đúng chủ đề hay nhóm có nội dung thuyets trình hay...
c) Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện, hát những bài hát , đọc các bài thơ để bày tỏ sự đoàn kết hữu nghị ...
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm thực hiện tốt.
* Kết luận: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới đều có nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ thế giới của mình . chính vì thế mà các em phải có sự đoàn kết với các bạn thiếu nhi quốc tế để thực hiện mục tiêu chung đó.
3. Củng cố, dặn dò:
(?) Chúng ta cần có thái độ nh thế nào với thiếu nhi quóc tế ?
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
- 2 HS nêu
-HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- 2 HS một nhóm tự đóng vai thể hiện sự đoàn kết, thân thiện giữa mình với người bạn nước ngoài.
- HS các nhóm nhận xét.
- HS các nhóm thi vẽ tranh để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm trưng bày tranh và thuyết trình nội dung tranh.
- HS kể chuyện, hát, đọc thơ về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
- HS theo dõi
- HS nêu
Chiều Toỏn( LT)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng; biết xem lịch.
 - Rèn kỹ năng xem lịch cho HS
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phấn màu
 - Hình thức tổ chức: Hđ cá nhân, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
* Bài tập 3:
 - 1HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy?	
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài và CBN bài sau. 
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thực hành theo cặp và trình bày trước lớp: Ngày 1 tháng 12 năm đó là thứ tư
-HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu: Ngày 1 tháng 6 năm 2005 là thứ tư
-HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm
- HS trình bày:
Ngày tháng
Bò lên đến điểm nào
Tụt xuống đến điểm nào
Ngày 28 tháng 6
C
B
Ngày 29 tháng 6
E
D
Ngày 30 tháng 6
H
G
Ngày 1 tháng 7
L
I
- HS nêu
Tiếng anh
(GV chuyên dạy)
Tập đọc (LT)
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiờu: 
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại ấ- đi – xơn rất giàu sỏng kiến,
Luụn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người .
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh, bảng phụ
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Luyện đọc từng câu
- GV viết Ê- đi - xơn
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét
* Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn ?
- Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? 
- Bà cụ mong muốn điều gì ? 
- Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? 
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? 
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu bài văn
-  ... ép nhân thuộc dạng nào?Thực hiện tính tương tự như nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.Nêu cách thực hiện?(GV ghi bảng)
- Tương tự như trên.
- Phép nhân có nhớ 1 lần.
- HS thực hiện tương tự phép nhân ở trên.
- Đây là phép nhân có nhớ một lần.
-HS đọc yêu cầu bài tập
- 4 HS lên bảng tính cả lớp làm bảng con
- Nhận xét kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài , HS lớp làm bài vào vở.
- Đọc yêu cầu của bài. 
- HS nêu, xác định dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Làm bài vào vở.
 Xây 4 bức tường như thế hết số gạch là:
1015 x 4 = 40609( viên gạch)
Đáp số: 4060 viên gạch
- HS nêu: Tính nhẩm 
- HS thảo luận nhóm 3 và chơi trò chơi.
- HS nêu.
Chớnh tả ( nghe – viết)
MỘT NHÀ THễNG THÁI
I. Mục tiờu:
 - Nghe – viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi
 - Làm đỳng BT 2a/b, hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phiếu BT
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV gọi HS đọc đoạn văn : Một nhà thông thái.
- Đoạn văn gồm mấy câu ? 
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai
b. GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2a:
- Nêu yêu cầu BT2a ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
ra-đi-ô, dược sĩ, giây.
D. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt d/ r/ gi	
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm nốt các BT còn lại và CB bài sau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn gồm 4 câu.
- Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí.
- HS viết vào bảng con những chữ khó
+ HS viết bài vào vở.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ......
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét
- HS nêu
Sáng Thứ sỏu ngày 10 thỏng 2 năm 2012
Tập làm văn
NểI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ểC
I. Mục tiờu:
 - Kể được một vài điều về người lao động trớ úc theo gợi ý trong SGK
 - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 7 cõu)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phiếu BT
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn , nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Kể tên 1 số nghề lao động trí óc mà em biết ? 
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu BT?
- Cho HS tùy chọn đối tượng để kể.
- GV hướng dẫn HS viết đúng bố cục: Mở đoạn, phát triển đoạn và kết thúc đoạn.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
- GV chấm 1 số bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu bố cục một đoạn văn?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập viết thêm về những người trí thứ khác và CB bài sau.
- 2 HS kể lại chuyện
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
+ Kể về 1 người LĐ trí óc mà em biết.
- HS kể: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường .....
- Từng cặp HS tập kể.
- 4, 5 HS thi kể trước lớp.
+ Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu.
- HS nghe hướng dẫn để viết đúng trọng tâm, đúng bố cục.
- HS viết bài vào vở.
- HS nêu
Toỏn 
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu:
 - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ một lần)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phiếu BT
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hS đặt tính rồi tính:
1032 x 2 1344 x 6
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện tập
* Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu BT ?
- Làm thế nào để chuyển phép cộng thành phép nhân?
- Gọi HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài tập 2: ( cột 1,2,3)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi 1 HS trình bày trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài tập 3:
- Hs đọc bài toán
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tìm số dầu còn lại ta làm thế nào?
- Làm thế nào tìm được số dầu ở hai thùng?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài tập 4: ( cột 1,2)
- HS đọc yêu cầu BT.
- Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số?	
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm nốt các BT còn lại và CB bài sau.
- 2 HS lên bảng,HS lớp làm bảng con
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- Viết thành phép nhân
- Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 
 = 8028
- Điền số
- Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp.
- Lớp làm bảng nhóm
Số bị chia
423
423
9604
Số chia
3
3
4
Thương
144
141
2401
- Đọc bài toán.
- HS nêu
- Lấy số dầu cả hai thùng trừ số dầu đã bán.
- Lấy số dầu 1 thùng nhân 2
- HS lớp làm vở
Bài giải
Số dầu ở hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050(l)
 Số dầu còn lại là:
 2050 - 1350 = 700( l)
 Đáp số: 700 lít dầu.
- HS đọc
- Phép cộng
- Phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
Số đã cho
113
1015
Thêm 6 đơn vị
119
1021
Gấp 6 lần
678
6090
- HS nêu
Tiếng anh
( GV chuyên dạy)
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN 
TRề CHƠI: Lề Cề TIẾP SỨC (tiếp theo)
I. Mục tiờu:
 - Biết cỏch nhảy dõy kiểu chụm hai chõn và thực hiện đỳng cỏch so dõy, chao dõy, quay dõy
 - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được.
II Địa điểm , phương tiện:
 - Sõn trường đảm bảo an toàn sạch sẽ
 - Phương tiện: cũi, dõy, sõn kẻ vạch
 - Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm.
III. Nội dung và phương phỏp lờn lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
1- 2 phút
x x x x
x x x x
- Tập bài TD phát triển chung
1 lần
x x x x
- Chạy chậm 1 hàng dọc
- Trò chơi: Chim bay cò bay
1- 2 phút
1- 2 phút
-Chạy theo 1 hàng dọc.
 - Hàng dọc 
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
12- 14 phút
GV
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Thi nhảy dây cá nhân
1 lần
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần (cá nhân)
- Mỗi tổ cử 1 HS thi
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
6- 8 phút
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
C. Phần kết thúc
- GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu
- GV cùng HS hệ thống bài học
1- 2 phút
1- 2 phút
x x x x
x x x x
- GV nhận xét tiết học và giao BTVN, dặn HS CB bài sau.
1- 2 phút
x x x x
Chiều Tập làm văn
VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ểC
I. Mục tiờu:
 - Viết được đoạn văn ngắn từ 5- 7 câu nói về một người lao động trí óc.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phiếu BT
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn , nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài	
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
* Đề bài: Viết đoạn văn từ 5- 7 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết.
- Nêu yêu cầu BT?
- Cho HS tùy chọn đối tượng để kể.
- GV hướng dẫn HS viết đúng bố cục: Mở đoạn, phát triển đoạn và kết thúc đoạn.
- Mở đoạn có nhiệm vụ gì?
- Phát triển đoạn có nhiệm vụ gì?
- Kết thúc đoạn văn em cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
- GV chấm 1 số bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu bố cục một đoạn văn?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập viết thêm về những người trí thứ khác và CB bài sau.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS đọc đề văn.
-Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí óc.
- HS nghe hướng dẫn để viết đúng trọng tâm, đúng bố cục.
- Giới thiệu về người trí thức.
- Nêu các công việc của họ và kết quả mà họ đạt được.
- Nêu lên những suy nghĩ, tình cảm , cảm nhận của mình về người trí thức đó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nêu
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 44 : Rễ cây ( tiếp theo )
I . Mục tiêu :
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II . Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm.
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ củ...
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới	
1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
+ Mục tiêu : 
- Nêu được chức năng của rễ cây .
+ Cách tiến hành.
 *Bước 1: Làm việc theo nhóm: : Nói lại việc đã làm theo yêu cầu SGK / 82. Giải thích tại sao nếu không có rễ cây cây không sống được ? Theo em rễ cây có chức năng gì ?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp	
+ Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
+ Mục tiêu : 
-Kể ra một số lợi ích của rễ cây
+ Cách tiến hành:
 * Bước 1 : Làm việc theo cặp.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp. Các nhóm trình bày một số ích lợi của rễ cây.
	 Kết luận : Một số rễ cây dùng để làm thức ăn ,làm thuốc,làm đường...
D. Củng cố,dặn dò: 
- Nêu chức năng và ích lợi của rễ cây ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài, làm bT trong VBT và CB bài sau.
-2HS thực hiện yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận về ích lợi của rễ cây.
- Đại diện 2,3 nhóm trình bày.
- HS nêu.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc