Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

ĐẠO ĐỨC

Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu:

 + Thế nào là tự làm lấy việc của mình.

 + Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

 +Tuỳ theo độ tuổi HS được quyền quyết định và thực hiện công việc của mình.

- GD ý thức tự giác trong công việc.

B. Các hoạt động dạy - học:

Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

2p

5p

30p

3p I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao phải giữ lời hứa?

 - GV nhận xét, bổ sung.

III. Dạy bài mới:

1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

- GV nêu : Gặp bài toán khó. Đại loay hoay mãi chưa giải được . Thấy vậy, An đưa sẵn bài giải cho Đại .

Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- GV cùng HS thảo luận chọn cách giải quyết đúng.

* KL: SHD

2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- GV cho hs làm bài tập theo các nhóm.

* KL: SHD

3. Hoạt động 3: Xử lý tình huống.

- GV nêu tình huống : Việt đang loay hoay cắt hoa giấy thì Dũng đến. Dũng bảo Việt: “Tớ khéo tay, cậu để tớ cắt hoa, còn cậu giải bài toán hộ tớ”. Nếu là Việt em sẽ làm gì?

- GV nhận xét, KL.

IV. Củng cố dặn dũ:

 - GV túm tắt nội dung bài .

 - Nhắc HS thực hiện giữ lời hứa . - Hỏt một số bài về Bỏc Hồ .

 - 2, 3 HS trả lời.

- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình .

- Các nhóm thảo luận, chọn từ để điền đúng, điền nhanh .

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chữa vào vở bài tập.

- Các nhóm thảo luận cách giải quyết.

 - Đại diện các nhóm nêu cách xử lí.

- Lớp có ý kiến cho các nhóm.

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:
Thứ hai ngày 8 thỏng 10 năm 2018
TOÁN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
 A. Mục tiêu: 
 + Giúp HS :
 	- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 	- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết.
B . Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT2(21) ?
- Nhận xột.
III. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu phép nhân : 
 * Phép nhân 26 x 3 = ?
 - HD đặt tính rồi tính như SGK
 * Tương tự : 54 x 6 = ?
2. Thực hành:
*Bài 1: Tính
- GV nhận xét , chữa bài.
*Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ?
- GV nhận xét , chữa bài.
*Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
 - GV nhận xét , chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6. 
 - Hỏt- sĩ số
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bảng CN.
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng CN.
- 2 HS nêu lại cách tính.
- Làm bài vào bảng CN.
- 4 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 Người lính dũng cảm (2 tiết)
 (Theo Đặng Ái)
A. Mục tiêu:
I. Tập đọc:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
 - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
II. Kể chuyện: 
 + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
 + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn
B.Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
2p
5p
70p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bài : Ông ngoại?
 - Nêu nội dung bài?
 - Nhận xột.
III. Dạy bài mới :
Tập đọc:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
 - HD HS cách đọc.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- Chú ý các từ khó đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc cả bài.
3. HD tìm hiểu bài:
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " Về thôi ! " của viên tướng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ?
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- HD HS đọc đúng, đọc diễn cả
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD HS kể chuyện theo tranh:
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý:
- Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Hỏt
- 2, 3 HS đọc bài.
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc lại câu chuyện.
+ HS đọc đoạn 1.
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
+ HS đọc đoạn 2.
- Chú lính sợ làm đổ tường rào.
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì chú sợ hãi
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói “Nhưng như vậy là hèn”, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trả lời.
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn.
- HS tự phân vai đọc lại câu chuyện.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 thỏng 10 năm 2018
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
 Người lính dũng cảm
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n
+ Ôn bảng chữ :
	- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh )
	- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
B. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
 - GV nhận xét.
III. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị.
+ HD HS tìm hiểu ND, nhận xét chính tả, GV hỏi :
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
b. G V đọc bài viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Đỏnh giỏ, nhận xột:
- GV đỏnh giỏ 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả :
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 2a ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3 :
- Đọc yêu cầu BT ?
- GV khuyến khích HS HTL tại lớp.
IV. Củng cố dăn dũ :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS HTL 28 tên chữ đã học.
- Hỏt- sĩ số
- 2 HS lờn bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú.
- 6 câu
- Những chữ đầu câu.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ HS viết bảng CN : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
- HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n .
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2, 3 HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
______________________________
TẬP ĐỌC
Cuộc họp của chữ viết
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm ( đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai ). Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm )
	- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu văn và đoạn văn rất buồn cười.
	- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp .
B. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc lại truyện Người lính dũng cảm?
- Nêu ND câu chuyện ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài .
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó .
* Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi.
. Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi.
. Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4 : Còn lại.
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài.
3. HD HS tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạnHoàng?
4. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn.
- Hỏt.
- 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- HS trả lời.
- HS theo doĩ SGK, đọc thầm .
- Quan sát tranh trong SGK.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài .
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại.
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ 1 HS đọc yêu cầu 3.
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ HS chia nhóm đọc phân vai.
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất.
____________________________
TOÁN
Luyện tập 
 A. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
(có nhớ)
 	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
B.Chuẩn bị: 
 GV : Mặt đồng hồ. 
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT1 (22 - SGK) ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới :
*Bài 1: Tính 
- GV nhận xét , chữa bài.
*Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
 - GV nhận xét, chữa bài. 
*Bài 3: Giải toán: 
- Bài toán  ...  mét? 
- HS làm vở- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
 Tóm tắt:
 May 6 bộ : 18m
 Mỗi bộ hết : ....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- Quan sát tranh và trả lời miệng.
 Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
CHÍNH TẢ ( Tập chộp )
Mùa thu của em
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em.
	- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li.
	- Ôn luyện vần khó - vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.
B.Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS tập chép:
a. HD chuẩn bị.
+ GV đọc bài thơ.
+ GV hỏi:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Đỏnh giỏ bài.
- GV đỏnh giỏ , nhận xột bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2/45
- Đọc yêu cầu BT ?
- GV nhận xét.
* Bài tập 3/45
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chữa bài.
.IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
 - Khen những HS cú ý thức học tốt.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại.
- Thơ bốn chữ.
- Viết giữa trang vở.
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng.
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
+ HS viết bảng CN những tiếng khó viết hay viết sai chính tả để ghi nhớ.
- HS viết bài vào vở.
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 em lên bảng làm bài.
 a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c. ( nhoàm ) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT.
- Đọc bài làm của mình.
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
TIẾNG VIỆT (BS)
ễn tập
A. Mục tiêu:
+ Ôn tập cách viết chữ hoa C ( ch ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Rèn học sinh tính cẩn thận
B Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Cửu Long, Công cha như ....
- GV Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Em biết gì về Chu Văn An ?
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ.
3. HD viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
4. Đỏnh giỏ bài.
- GV đỏnh giỏ , nhận xột bài viết của HS.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học.
 - Tuyờn dương những em viết đẹp
- Hỏt 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- Ch, V, A, N.
- HS quan sát.
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng CN.
 - HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An
- HS trả lời Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần 
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng CN.
+ HS đọc:
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- HS tập viết bảng CN : Chim, Người
- HS viết bài 
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
A. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. ứng dụng giải bài toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán.
 - GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT3(25) ?
III. Dạy bài mới:
1. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số: 
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK.
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
 2. Thực hành: 
* Bài 1: 
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Đọc đề ?
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài 
Sĩ số
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN.
- Đọc bài toán. Quan sát hình vẽ.
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
 Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- 2 HS đọc đề.
- Nhẩm miệng - Nêu KQ:
 a) 1/2 của 8 kg là 4kg
 b) 1/5 của 35 m là 7m
 c) 1/4 của 24l là 6l
- 2 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Tóm tắt - Làm bài vào vở.
Bài giải
Số mét vải xanh bán được là:
40 : 5 = 8( m)
 Đáp số: 8 mét
- HS nêu.
_____________________________
TẬP LÀM VĂN
ễn tập
A. Mục tiêu:
	- Luyện kĩ năng nói : Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ ND câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
B. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đơn xin nghỉ học
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT:
* Bài tập 1/36 
- Đọc yêu cầu BT?
- GV kể chuyện lần 1. GV hỏi:
. Vì sao me doạ đổi cậu bé ?
. Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2.
- Chuyện này buồn cười ở điểm 
nào ?
- HS kể chuyện phõn vai
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học.
 - Dặn dũ HS về nhà ụn bài.
- Hỏt
- HS nộp vở BT.
+ Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý trên bảng lớp.
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS tập kể lại ND câu chuyện.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Cỏc nhúm thi kể chuyện phõn vai
_____________________________
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 5
A. Mục tiêu:
	- HS thấy được ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua
	- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động
B. Nội dung:
1. GV nhận xét tình hình chung
- Nề nếp
- ý thức học tập :
- Hoạt động giữa giờ : 
VSCĐ: 
2. ý kiến bổ sung của HS
	+ Tuyờn dương:
	+ Phờ bỡnh:
3. Phương hướng tuần 6:
	- Phỏt huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần trước
 - Duy trì tốt nề nếp
4. Vui văn nghệ
	- Hát cá nhân
	- Hát tập thể, múa, trò chơi
______________________________
Buổi chiều:
TOÁN (BS )
 ễn tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/6 của một hình trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HD chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc bảng chia 6?
 - GV nhận xột, chữa bài.
III. Dạy bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu phép tính.
- Nhận xét.
* Bài 2: Số ?
- GV HD cách làm.
- GV chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV chữa bài.
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu BT?
- GV theo dõi, hướng dẫn.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học.
 - Dặn dũ HS về nhà ụn bài.
- Hỏt
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng CN.
- HS tính nhẩm và nêu KQ.
48 : 6 = 8 42 : 6 = 7 6 : 6 = 1
24 : 6 = 4 36 : 6 = 6 30 : 6 = 5
.
- HS làm bài CN, đổi vở kiểm tra KQ.
+ 2 HS đọc bài toán.
- Có 30l dầu lạc đựng đều vào 6 can.
- Mỗi can có bao nhiêu lít dầu lạc.
- HS làm vở
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải
Mỗi cancó số lít dầu lạclà:
30 : 6 = 5(l)
 Đáp số: 5 l dầu lạc.
+ Tô màu vào 1/6 hình sau:
- HS làm bài CN.
______________________________
AN TOÀN GIAO THễNG
Bài 5: Biển bỏo đường bộ
A.Mục tiờu:
- Học sinh nhận biết được tầm quan trọng của việc tuõn thủ biển bỏo hiệu đường bộ và ý nghĩa một số biển bỏo hiệu đường bộ thường gặp.
B. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh to tỡnh huống
 - Một vài cỏc biển bỏo hiệu giao thụng đường bộ.
C. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
25p
3p 
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2HS chia sẻ những nơi vui chơi an toàn ở nơi em ở. 
- Nhận xột.
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: GV đặt cõu hỏi:
+ Cỏc em đó bao giờ thấy cỏc biển bỏo giao thụng đường bộ chưa? Cỏc em cú hiểu biển bỏo giao thụng là gỡ khụng?
- GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận.
b. HĐ 1: Xem tranh
- Cho HS xem tranh, thảo luận nhúm theo cõu hỏi?
+ í nghĩa cỏc biển bỏo?
- GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận.
- GV mở rộng
c. HĐ 2: Gúc vui học
- Chia nhúm, xem tranh và giải thớch ý nghĩa biển bỏo 
- GV kiểm tra, giải đỏp
IV.Củng cố dặn dũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. Dặn HS quan sỏt cỏc biển bỏo giao thụng từ nhà đến trường.
Hỏt
- HS trả lời.
- HS trả lời cõu hỏi
- HS quan sỏt, thảo luận và trả lời
- HS nghe
- HS nghe
- Xem tranh, thảo luận.
- HS đọc
Phần nhận xột, bổ sung, điều chỉnh
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_cac_mon_khoi_3_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc