TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOA
MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
- Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
* GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
II. CHUẨN BỊ: Hoa học sinh đã sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Lá cây có những chức năng gì trong đời sống của cây?
- Người ta sử dụng lá cây vào những việc gì?
B. Bài mới: GTB: Tìm hiểu về hoa.
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa các loại hoa:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát hình trong sách giáo khoa và những bông hoa sưu tầm được cho biết hoa có màu gì? Bông nào có hương thơm, bông nào không?
+ Chỉ tên các bộ phận của từng bông hoa?
- Yêu cầu HS lên trình bày theo yêu cầu.
- Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm như thế nào?
Giáo viên kết luận nội dung trên và chỉ từng bộ phận của bông hoa cho HS quan sát.
* Yêu cầu HS các nhóm (3 nhóm) sắp xếp các bông hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu SP trên bảng.
HĐ2: Tìm hiểu chức năng và ích lợi của hoa:
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
- Hoa có chức năng gì?
- Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
Giáo viên kết luận nội dung trên.
C. Củng cố, dặn dò :
-Nêu cấu tạo, chức năng và ích lợi của hoa?
Dặn dò: Về nhà sưu tầm 1 số loại quả.
- Lá cây có những chức năng hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước.
- Người ta sử dụng lá cây để ăn, chăn nuôi, làm nón, gói hàng.
- Các nhóm thảo luận: quan sát từng bông hoa và góp ý cho nhau trả lời các yêu cầu trên.
- Lần lượt lên trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm khác nhau.
- Xếp các bông hoa sưu tầm được theo nhóm - gắn vào giấy to.
- Trình bày, giới thiệu sản phẩm.
Nhận xét các nhóm.
- Chọn nhóm sưu tầm được nhiều hoa và sắp xếp đẹp.
- Thảo luận để trả lời.
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa được dùng làm nước hoa, trang trí và nhiều việc khác.
- Nêu ví dụ cụ thể.
- Trả lời - đọc kết luận ở SGK.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU: A- Tập đọc. * Đọc đúng: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Đọc hiểu: - Từ ngữ: Ngự giá, đối, tức cảnh,... -Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK). B- Kể chuyện. - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * GDKNS: Thể hiện sự tự tin. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong sgk. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tập đọc HĐ của thầy HĐ của trò * Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi: Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? (Lời văn, cách trang trí). - GV và HS nhận xét. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát HĐ1: Luyện đọc: a.Đọc mẫu: Đọc toàn bài, HD chung cách đọc. b. HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Đọc từng câu: -HS đọc nối tiếp nhau từng câu. HD HS đọc tiếng khó. c. HD luyện đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS cách đọc: - Đoạn 1: Giọng trang nghiêm. - Đoạn 2: Tinh nghịch. - Đoạn 3: Hồi hộp. + Chú ý hai câu đối: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá. Trời nắng chang chang / người trói người. - Đoạn 4: Đọc với giọng cảm xúc ca ngợi, khâm phục. -HD HS hiểu nghĩa từ khó. d. Luyện đọc theo nhóm e. Đọc trước lớp: * Tiết 2 HĐ2: Tìm hiểu bài:(8') - Đọc đoạn 1: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì? - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? -Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại ra sao? - Phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát - Biểu lộ sự nhanh trí nhìn thấy mình bị trói để đối. Biểu lộ sự bất bình: oán trách vua trói người trong cảnh trời nắng chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé.Đối chặt cả ý lẫn lời văn. -Nội dung chuyện nêu gì? HĐ3: Luyện đọc lại bài:(8') - GV Đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc lại. - Nhận xét phần đọc bài của HS. 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi - Cả lớp lắng nghe. - Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối - 4HS đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn - Nhận xét góp ý cho nhau. - 1HS đọc chú giải. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét - 1HS đọc cả bài. -1 HS đọc đoạn 1 lớp đọc thầm. - Ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Mong muốn nhìn rõ mặt vua nhưng đi đến đâu quân lính cũng bắt đuổi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra chuyện gây ầm ĩ náo động. - Vì thấy cậu bé tự xưng là học trò vua muốn thử tài. - HS nêu - HS chú ý theo dõi. ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Luyện đọc đoạn 3 - Nhận xét góp ý cho nhau. - 4 HS ở 4 nhóm thi đọc đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc hay. Kể chuyện ( 17') Xác định yêu cầu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, SGK. HĐ1: HD HS sắp xếp tranh Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. Yêu cầu HS trình bày. Khẳng định thứ tự đúng. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện . -Y/C HS kể chuyện theo nhóm đôi. -Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp C. Củng cố, dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể lại câu chuyện. - HS tự quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự đúng với nội dung. HS trình bày: 3, 1, 2, 4. - HS kể thầm câu chuyện. - 2em kể cho nhau nghe và góp ý cho nhau. - 2 HS thi kể trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. ***************************************************** Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - GD HS yêu thích môn toán. II. CÁC HĐ DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trước - Nhận xét- Đánh giá. B. Bài mới. - Giới thiệu bài: Luyện tập... HĐ1: Luyện tập thực hành: HĐ2: Chữa bài tập Bài1.Đặt tính rồi tính - Em có nhận xét gì về thương của các phép chia? - Khi thực hiện các phép chia có dạng này ta thực hiện như thế nào? Bài 2. Tìm x Củng cố cách tìm thừa số chưa biết Bài 3: - Nhận xét -Đánh giá. Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính. Bài 4: Chơi trò chơi Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn nghìn. C. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập ở VBT -1HS lên bảng làm Nghe -1 HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 2105 3 2413 4 3052 5 00 701 013 603 05 610 05 1 02 2 2 - Đều có 3 chữ số và có chữ số 0 ở thương (Hàng chục) - Nêu - 2HS lên bảng làm bài x 7 = 2107 8 x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số gạo cửa hàng còn lại là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg - 2 tổ, mỗi tổ 3 HS lên bảng điền kết quả. -Nhận xét, sửa chữa. ************************************************************************ Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - GD HS yêu thích học môn toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Kiểm tra và chữa bài tập về nhà cho học sinh. B. Bài mới: GTB : Rèn kĩ năng tính và giải toán. HĐ1: Luyện tập thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. Củng cố cách nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 2. Đặt tính rồi tính Lưu ý HS: Phép chia thương có chữ số 0 ở giữa hoặc cuối. Bài 4: Giải toán Tính chu vi khu đất như thế nào? - Yêu cầu HS nêu cách giải Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính. C. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn về làm bài ở VBT. - Làm bài tập ở VBT - 4 HS làm trên bảng mỗi em 1 cột. 3284 4 5060 5 2156 7 08 821 00 1012 05 308 04 06 56 0 10 0 - Nhận xét, thống nhất kết quả. - HS lên bảng 4691 2 1230 3 1607 4 1038 5 06 2345 03 410 00 401 03 207 09 00 07 38 11 0 3 3 1 Bài giải Chiều rộng sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sận vận động là: (95 + 285) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m Tiết 2: Thể dục ****************************************************** Tiết 23 CHÍNH TẢ TUẦN 24 - TIẾT 1 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : GV đọc: Nuông chiều, lồi lõm, lục lọi, la lối, núc ních. - Chú ý theo dõi, nhận xét. B. Bài mới: GTB . HĐ1: HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GVđọc đoạn văn 1 lần - yc 2 HS đọc lại. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? Giáo viên đọc cho HS viết chữ khó: Đuổi nhau, tức cảnh, nắng chang chang. Nhận xét, sửa sai. b. Giáo viên đọc cho HS viết. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế viết. - Đọc cho HS viết bài. c. Chữa bài. Yêu cầu HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra, chữa lỗi cho nhau dựa vào SGK. Giáo viên chữa lỗi HS mắc nhiều. HĐ2. HD học sinh làm bài tập: Bài 2a: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa cho trước. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về viết lại cho đúng chữ sai. -2HS viết trên bảng, lớp viết bảng con - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng. - Viết theo Giáo viên đọc. - Kiểm tra, chữa lỗi cho nhau. - Làm bài ở vở bài tập. - HS làm bài theo yêu cầu - nhận xét, bổ sung: sáo, xiếc. ************************************************* Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOA MỤC TIÊU: Giúp HS - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. - Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. * GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. II. CHUẨN BỊ: Hoa học sinh đã sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Lá cây có những chức năng gì trong đời sống của cây? - Người ta sử dụng lá cây vào những việc gì? B. Bài mới: GTB: Tìm hiểu về hoa. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa các loại hoa: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát hình trong sách giáo khoa và những bông hoa sưu tầm được cho biết hoa có màu gì? Bông nào có hương thơm, bông nào không? + Chỉ tên các bộ phận của từng bông hoa? - Yêu cầu HS lên trình bày theo yêu cầu. - Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm như thế nào? Giáo viên kết luận nội dung trên và chỉ từng bộ phận của bông hoa cho HS quan sát. * Yêu cầu HS các nhóm (3 nhóm) sắp xếp các bông hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu SP trên bảng. HĐ2: Tìm hiểu chức năng và ích lợi của hoa: - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Hoa có chức năng gì? - Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ. Giáo viên kết luận nội dung trên. C. Củng cố, dặn dò : -Nêu cấu tạo, chức năng và ích lợi của hoa? Dặn dò: Về nhà sưu tầm 1 số loại quả. - Lá cây có những chức năng hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước. - Người ta sử dụng lá cây để ăn, chăn nuôi, làm nón, gói hàng... - Các nhóm thảo luận: quan sát từng bông hoa và góp ý cho nhau trả lời các yêu cầu trên. - Lần lượt lên trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm khác nhau. - Xếp các bông hoa sưu tầm được theo nhóm - gắn vào giấy to. - Trình bày, giới thiệu sản phẩm. Nhận xét các nhóm. - Chọn nhóm sưu tầm được nhiều hoa và sắp xếp đẹp. - Thảo luận để trả lời. - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa được dùng làm nước hoa, trang trí và nhiều việc khác. - Nêu ví dụ cụ thể. - Trả lời - đọc kết luận ở SGK. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 TIẾNG ANH Tiết 2 TO ... thi đọc cả bài. - Tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. ************************************************************************* Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 2 n¨m 2019 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - GD HS yêu thích học môn toán. II. CHUẨN BỊ : - Một số que diêm. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV viết bằng số La Mã từ I đến XII, XX, XXI. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Luyện tập thực hành: - Yêu cầu HS đọc đề bài từng bài tập - HD HS nắm được yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . HĐ2: Chữa bài tập - Giúp HS làm bài. Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?: GV củng cố cách viết bằng chữ số La Mã. Bài 2: Đọc các số sau: Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Bài4 a, b: Trò chơi. +Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách viết, đọc số La Mã. - HS đọc. - 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập - Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn. - HS làm bài vào vở. + 1 số HS nêu giờ theo đồng hồ, lớp theo dõi và nhận xét. Đồng hồ A chỉ 4 giờ. Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút. Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 5 phút. - 1 số HS đọc, các em khác theo dõi nhận xét. I : một II : hai IV: bốn VI : sáu VII : bảy I X: chín XI : mười một VIII : tám XII : mười hai + 2HS lên chữa bài, 1 số HS khác nêu kết quả và nhận xét. III : ba Đ VII : bảy Đ VI : sáu Đ IX : chín Đ IIII : bốn S VIIII: chín S IV : bốn Đ XII : Mười hai Đ + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Dùng 5 que diêm để xếp số 8 và số 21 như sau: VIII, XXI: Dùng 6 que diêm xếp số 9 như sau: IX (mỗi nét 2 que diêm) ***************************************** Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 24 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). II. CÁC HĐ DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV viết bảng BT, yêu cầu HS tìm sự vật được nhân hoá: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xèo ô che nắng Râm mát đường em đi B. Bài mới:GTB. HĐ1:Mở rộng vốn từ nghệ thuật Tìm các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào cột B. + Chỉ những người HĐ nghệ thuật. + Chỉ các HĐ nghệ thuật. + Chỉ các môn nghệ thuật. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Ôn cách đặt dấu phẩy: Bài tập2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Thế nào là nghệ sĩ? + Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tập áp dụng biện pháp nhân hoá. - HS nêu sự vật nhân hoá: Nước suối và cọ. - 1HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào VBT. - 3HS lên chữa bài, HS khác nêu bài của mình, lớp cùng nhận xét. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, hoạ sĩ, nhạc sĩ,... + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim... + Điện ảnh, kịch nói, chèo, cải lương, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc ... - 1 số HS đọc bảng từ hoàn chỉnh. + Nêu yêu cầu BT. Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. + 1HS lên làm bài, lớp nhận xét. Đặt dấu phẩy sau các tiếng: nhạc, tranh, chuyện, kịch, phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà ăn, mài, vời. - Là những người HĐ nghệ thuật ... Tiết 3,4 MĨ THUẬT *********************************************************************** Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - GD HS yêu thích học môn toán. II. CHUẨN BỊ: Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các cạnh chia phút). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút). - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2... Do đó đồng chỉ 6giờ13phút. - GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ. + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2. HĐ2: Thực hành. - Giúp HS làm bài: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách. Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng? Bài 3: Nối (theo mẫu): + Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học và chuẩn bị bài sau. - 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - 2HS chỉ vào số, đọc lại. + Quan sát sự HD của GV và quan sát vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học. - 6 giờ 10 phút. + Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim ngắn, kim dài. + Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 cách: 6 giờ 56 phút và 7giờ kém 4 phút. + Quan sát trên mô hình và nêu được thời điểm theo 2 cách. + Tự đọc và làm bài tập. + Nêu miệng, lớp nhận xét. Đồng hồ A chỉ 2 giờ 10 phút. Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút. Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút. Đồng hồ D chỉ 10 giờ kém 26 phút. Đồng hồ E chỉ 11 giờ kém 21 phút. Đồng hồ G chỉ 4 giờ kém 3 phút. - 3HS lên bảng vẽ, các em khác theo dõi nhận xét. - 2HS lên bảng nối. Đồng hồ A - 7 giờ 55 phút. Đồng hồ B - 3 giờ 27 phút. Đồng hồ C - 1 giờ kém16 phút. Đồng hồ D - 9 giờ 19 phút. Đồng hồ E - 5 giờ kém 23 phút. Đồng hồ G - 12 giờ rưỡi. Đồng hồ H - 8 giờ 50 phút. Đồng hồ I - 10 giờ 8 phút. - áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống. ********************************************** Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TUẦN 24 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV nhận xét. B. Bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh chuẩn bị: - GV nêu nội dung tranh. HĐ2: GV kể chuyện: - GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Giúp HS hiểu từ : lem luốc. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể lần 2,3. HĐ3: HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - GV giúp đỡ HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét cách kể của HS. - Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS đọc bài viết của mình trước lớp (Bài viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23). - 2HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS lắng nghe. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - .... bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá). - HS lắng nghe. - 4 nhóm tập kể trong nhóm. - đại diện các nhóm thi kể. - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. ******************************************* Tiết 3 CHÍNH TẢ TIẾT 2 - TUẦN 24 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi : Tiếng đàn: " bay ra vườn hết". - Làm đúng BT (2) a . II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: GV đọc: xẻ gỗ, xem xiếc, sửa ghế, sang sông. B. Bài mới:GTB. HĐ1: HD học sinh nghe- viết: * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn văn. - Văn nói về điều gì? Trong đoạn văn ta cần viết hoa những chữ nào? - Giúp HS viết đúng: mát rượi, lũ trẻ, chiếc thuyền, vũng nước... * GV đọc cho HS viết: - GV hướng dẫn trình bày vở và đọc lần 2. - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng chính tả. * Chấm, chữa bài: - Đọc lần 3. - Chấm bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT: Tìm và ghi vào ô trống: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó âm nào cũng bắt đầu bằng âm x: - GV chốt lại câu trả lời đúng. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại lỗi chính tả. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con + 2HS đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK. - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Hồ Tây. - HS viết ra giấy nháp. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - 2HS đọc yêu cầu BT, HS làm bài cá nhân, 4HS lên chữa bài, GV nêu kết quả và nhận xét. - sung sướng, sạch sẽ, sục sạo, sẵn sàng .... - xôn xao, xào xạc, xồn xang, xộc xệch, xao xuyến ... + 2HS đọc các từ đã hoàn chỉnh. ************************************************ Tiết 4 THỦ CÔNG ĐAN NONG ĐÔI (T2) I. MỤC TIÊU: GIÚP HS: - Nắm vững cách đan nông đôi. - Đan được tấm đan đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích giờ học đan nan. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh quy trình đan nong đôi. - HS: Giấy thủ công (hoặc giấy bìa), bút chì, thước kẻ, kéo, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1: HD quy trình đan nong đôi. + Treo tranh quy trình và HD theo các bước đan nong đôi. B1: Kẻ, cắt các nan. B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc). B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. HĐ2: HS thực hành đan nong đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Lưu ý: khi dán nẹp cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan. HĐ3: Trưng bày sản phẩm: - GV và HS nhận xét, chọn 1 số sản phẩm đẹp lưu giữ tại lớp. . C. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học, sự chuẩn bị của HS. - Dăn dò chuẩn bị cho giờ sau. - Nhắc lại quy trình đan nong đôi. - Quan sát GV hướng dẫn. - HS thực hành: Đan nong đôi. - Trưng bày SP trên bảng. Tiết 5 SINH HOẠT NHẬN XÉT CỦA BGH
Tài liệu đính kèm: