I.MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- GD HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
Các tờ giấy bạc loại 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HĐ của thầy HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ
- YC HS đặttính rồi tính:
86210 - 48120; 78500 - 7600
Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc
20 000, 50 000, 100 000.
- GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát.
Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc.
- GV củng cố 1 số đặc điểm của từng tờ giấy bạc.
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền?
Để biết được em làm thế nào?
Bài2: Giải toán.
- GV củng cố các bước làm:
B1: Tính số tiền đã mua
B2: Tính số tiền còn thừa.
Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV củng cố cách làm.
Bài 4: (dòng 1, 2):
HS có thể có cách khác.
Nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về ôn để nhớ đặc điểm, mệnh giá các loại tiền đã học.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét 1 số đặc điểm như:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số.
- Tự làm bài và chữa bài.
- Nêu miệng, lớp nhận xét.
a)50000 đồng; b)90000đồng; c)90000đồng d)14500 đồng e) 50700 đồng.
Em cộng tất cả số tiền trong ví.
-1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
Mẹ mua cả hai thứ hết số tiền là:
15000 + 25000 = 40000( đồng)
Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là:
50000 - 40000 = 10000(đồng)
Đáp số:10000 đồng
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài của bạn.
Số cuốn vở 1 cuốn 2
Cuốn 3
Cuốn 4
Cuốn
Thành tiền 1200
đồng 24000
đồng 3600
đồng 4800
đồng
-2HS lên bảng làm
Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc
10000đồng 20000đồng 50000đồng
90000đồng 2 1 1
100000đồng 1 2 1
TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A. TẬP ĐỌC. * Đọc đúng: - Đọc đúng: Lúc-xăm-bua; Mô-ni-ca; Giét-xi-can; Tơ- rưng; In-tơ-nét. - Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. * Đọc hiểu: - Từ ngữ: Lúc-xăm- bua, In-tơ-nét, hoa lệ... - Nội dung: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. * GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: Tập đọc HĐ của thầy HĐ của trò * Tiết 1 A. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. + Em sẽ làm gì sau khi đọc bài này? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: GTB: Giới thiệu bằng tranh trong SGK. HĐ1: Luyện đọc: * Đọc mẫu toàn bài * Đọc từng câu: - Chú ý sửa sai cho HS. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó (Đoạn2). - Gọi HS đọc chú giải. * Luyện đọc theo nhóm: * Đọc trước lớp: - Gọi 3HS bất kì đọc nối tiếp 3 đoạn. * 1 HS đọc toàn bài. * Tiết 2. HĐ2: Tìm hiểu bài: ( 8' ) - Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì? - Vì sao các bạn ấy lại nói được tiếng Việt? - Khi chia tay đoàn CB Việt Nam đã thể hiện tình cảm như thế nào? - Em muốn nói gì với các bạn HS? - Câu chuyện thể hiện điều gì? HĐ3: Luyện đọc lại bài:( 8' ) - Đọc mẫu đoạn 3. - HD giọng đọc và các từ cần nhấn giọng. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét. - 1HS thực hiện yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện ngắt giọng (5-7 HS). - 3HS tiếp nối đọc lại bài. - 1HS đọc. - HS luyện đọc nhóm 3. - Từng nhóm 3HS đọc. Cả lớp theo dõi. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - ... HS của lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bằng tiếng Việt; Nói "Việt Nam Hồ Chí Minh". - ...Vì cô giáo yêu mến Việt Nam nên đã dạy HS nói tiếng Việt. - ... Các bạn vẫy tay chào lưu luyến. -... Cảm ơn các bạn đã yêu mến Việt Nam. ý nghĩa: cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. - HS theo dõi. - HS đoạn 3 theo nhóm đôi. - 5HS thi đọc đoạn 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện ( 17' ) + Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu. HĐ4: HD kể chuyện: - Câu chuyện được kể bằng lời của ai? - Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai? - Gọi 1HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1. - Gọi HS kể mẫu. + Kể theo nhóm: - YC HS kể trong nhóm. d. Kể chuyện: - YC 3HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét. - YC HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố- dặn dò:( 2' ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc. - ...Bằng lời một CB đã đến thăm lớp 6A. - ... Lời của mình. - 1HS đọc. - 1HS kể. - Tập kể trong nhóm. Các HS trong nhóm theo dõi, sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm thi kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. ******************************************************** Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - GD HS yêu thích môn toán. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - YC HS đặt tính và tính: 35046+26734 Đánh giá. B. Dạy bài mới: 1: GTB. 2: HD HS làm bài tập Bài 1:a. Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có năm chữ số: - Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. - Nhận xét. b.Tính tổng của 3 số có đến 5 chữ số Lưu ý: Thực hiện từ trái sang phải. - Nhận xét. Bài 2: Củng có giải toán tính chu vi, DT của HCN. *Củng cố: Tính chu vi HCN: Lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đv đo) rồi nhân với 2. - Tính DT: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng. Bài 3:Yêu cầu 1HS nêu miệng đề bài và cách làm. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện lại bài. - 1HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét. - HS đọc thầm yêu cầu, nêu ý chưa hiểu. - 2HS chữa bài. - 3em đọc. - 2HS lên chữa bài (HS học tốt làm thêm PT thứ 2 ). Cả lớp đối chiếu kết quả. - 1HS lên bảng chữa bài. Cả lớp đối chiếu kết quả, chọn lời giải đúng, hay. Bài giải Chiều rộng HCN là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi HCN là: ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN là: 6 x 3 = 18 (cm2) ĐS: 18cm 18cm2 - Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè. Bài giải Số chè mẹ hái được là: 17 x 3= 51 (kg) Cả hai mẹ con hái được số kg chè là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg chè *********************************************************** Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019 Tiết 1 TOÁN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. - GD HS yêu thích môn toán. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm . - Đánh giá. B. Bài mới: * GTB: (GV giới thiệu trực tiếp) HĐ1: HD thực hiện phép trừ: 85674 - 58329 = ? - GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. - Gọi HS đặt tính và tính trên bảng. - Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết kết quả của phép trừ. - Vậy: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? HĐ2: Thực hành: bài 1, 2, 3( SGK). Bài1: Tính: Củng cố phép trừ có nhiều chữ số: - Hỏi HS cách đặt tính và cách tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Nhận xét, chốt bài. Bài 3: Yêu cầu 1HS lên chữa bài. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về luyện lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. 56743 23452 23649 + 13748 80392 32431 69631 - HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính). - 1HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp: - HS khác nhận xét, góp ý. 85674 - 58329 = 27345 - 3 HS trả lời. (Bài học SGK) - 4HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét nêu cách tính. - 3HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét. - 1HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả, tìm lời giải hay. Bài giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25850 - 9850 = 16000 (m) 16000m = 16 km Đáp số:16km. ************************************************ Tiết 2 THỂ DỤC Tiết 3 CHÍNH TẢ TIẾT 1 - TUẦN 30 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU : - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. II.CÁC HĐ DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Đọc cho HS viết: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. - Nhận xét. B. Bài mới: GTB. HĐ1: HD viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào? * HD cách trình bày: - Cần viết hoa chữ nào? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả: - Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. * Soát lỗi: * Chấm 10 bài: HĐ2: HD học làm bài tập: Bài2: Tr hay ch: - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS đặt câu với từ đã điền. - Nhận xét. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng. - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc ngày 20 - 9 - 1977. - ...Liên, Dây, Tính, Việt. - ... Liên hợp quốc, tăng cường, lãnh thổ. - 4 em đọc, viết các từ trên ở bảng lớp. - Viết bài vào vở. - 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra. - 1HS đọc. - Tự làm bài, chữa bài. Buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều cao. - HS nêu các câu đã đặt. ********************************************************* Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TRÁI ĐẤT . QUẢ ĐỊA CẦU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu trong không gian. - Biết cấu tạo của quả địa cầu. *Quan sát và chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, đường xích đạo. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 112, 113,quả địa cầu , +2 hình phóng to như hình 2 SGK/112 nhưng không có phần chữ trong hình. ( Ví dụ : Không có chữ cực Bắc, cực Nam) +2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu Nam bán cầu, xích đạo. III : CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ cu¶ trß Giới thiệu bài HĐ1: Nhận biết được hình dạng của trái đất. * Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian. - Yêu cầu HS quan sát hình. - Quan sát hình 1 em thấy trái đất có hình dạng gì ? - GV : Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu. - Cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất. - Quả địa cầu gồm: giaù ñôõ, truïc gaén quaû ñòa caàu vôùi giaù ñôõ. - GV chỉ cho HS vị trí nước VN nằm trên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn. * Kết luận : Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. HĐ2 : Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu : - Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu. - GV chia 4 nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 2 SGK và chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Yêu cầu HS leân chæ. - GV cho HS nhaän xeùt veà maøu saéc treân beà maët quaû ñòa caàu töï nhieân vaø giaûi thích sô löôïc veà söï theå hieän maøu saéc. * Keát luaän : Quaû ñòa caàu giuùp ta hình dung ñöôïc hình daïng, ñoä nghieâng vaø beà maët traùi ñaát. HÑ3 : Chôi troø chôi gaén chöõ vaøo sô ñoà caâm * Muïc tieâu : Giuùp cho HS naém chaéc vò trí cuûa cöïc Baéc, cöïc Nam, xích ñaïo, Baéc baùn caàu, Nam baùn caàu. - GV treo 2 hình phoùng to nhö H.2 trang 112 leân baûng. - Chia lôùp thaønh nhieàu nhoùm, moãi nhoùm 5 HS- Goïi 2 nhoùm leân baûng xeáp thaønh 2 haøng doïc. - Phaùt cho moãi nhoùm 5 taám bìa. - Höôùng daãn luaät chôi. - Toå chöùc cho HS ñaùnh giaù 2 nhoùm chôi. 5. Cuûng coá daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc. - HS nghe - HS quan saùt hình SGK. - HS coù theå traû lôøi hình troøn, quaû boùng, hình caàu. - HS nghe - HS quan saùt. - HS theo doõi. - HS nghe vaø nhaéc laïi - HS chia nhoùm vaø laøm vieäc.. - HS tr ... CHUNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : - Đọc đúng: Lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ. - Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. - GV đánh giá. B. Bài mới : GTB. HĐ1: HD luyện đọc * Đọc mẫu: * HD đọc từng dòng thơ: - Chú ý sửa sai cho HS. * HD đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi 6 HS đọc nối tiếp lại bài. * Luyện đọc theo nhóm: - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS. - Yêu cầu 3nhóm bất kì đọc bài trước lớp. * Đọc đồng thanh. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài. - Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của ai? - Mái nhà của muôn vật là gì? - Hãy tả lại mái nhà chung của muôn vật bằng hai câu? - Nêu nội dung bài? HĐ3: Học thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc thầm bài cho thuộc. - Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ. Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”. - HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc hai dòng. - 6HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. - 1HS đọc. - 6HS đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Nhóm đọc bài theo yêu cầu, lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1HS đọc. - Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của chim, cá, dím, ốc, của em. - Là bầu trời xanh. - ... Là bầu trời xanh vô tận, trên mái nhà ấy có bảy sắc cầu vồng rực rỡ. ý chính: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó. - HS đọc thầm bài. - HS thi đọc thuộc lòng. ******************************************************************** Thø n¨m ngµy 11 th¸ng 4 n¨m 2019 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải toán bằng phép trừ. - GD HS yêu thích môn toán. II. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ của trò A.Bài cũ: - Có 100 000 đồng đổi được mấy tờ 20 000 đông hoặc mấy tờ 50 000 đồng; hoặc mấy tờ 10 000 đồng. Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1: GTB 2: HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV củng cố về đặt tính và cách tính. Bài 3 : Giải toán. Nhận xét, chốt bài. Bài 4a: HS tự làm và chữa bài. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. + HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả, nhận xét. 60000- 30000 = 30000. 100000 - 40000= 60000 80000- 50000= 30000 100000- 70000= 30000 + HS lên làm, HS khác nêu kết quả nêu cách đặt tính, cách tính + 1HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Trại còn lại số lít mật ong là: 23560 - 21800= 1760(l) Đáp số: 1760 lít mật ong - HS nêu kết quả giải thích cách làm; lớp nhận xét - Câu C. 9 là đúng. - Câu D là đúng. ********************************************* Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 30 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số môn thể thao mà em biết. Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Bài tập1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì”? - Dựa vào đâu em xác định được đó là BP câu trả lời? Bài tập2: Trả lời các câu hỏi sau: a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? c. Cá thở bằng gì? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Cách sử dụng dấu hai chấm: Bài tập3: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: - GV giảng: dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trược tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. + Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT. 2HS kể. + Nêu yêu cầu của BT. HS tự làm bài vào vở. - 3HS lên làm bài, HS khác nêu miệng bài của mình, lớp nhận xét. a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - Dựa vào cách đặt câu hỏi. VD: Voi uống nước bằng gì? thì câu trả lời là “bằng vòi”. Vì vậy ta gạch dưới từ bằng vòi. + Nêu yêu cầu BT, HS tự làm. - HS chơi trò chơi hỏi- đáp. Từng cặp bạn hỏi, bạn trả lời; Lớp nhận xét. + Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi. + Chiếc bàn em học được làm bằng gỗ. + Cá thở bằng mang. + Nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài. + 3HS lên bảng làm: Câu a) Một người kêu lên: “Cá heo!” : Câu b) Nhà an dưỡng..thiết: chăn màn ... Câu c) Đông Nam ... là: Bru - nây,... Xin-ga-po. Tiết 3,4 MĨ THUẬT ************************************************************************* Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - GD HS yêu thích môn toán. II. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: - YC HS đặt tính rồi tính: 34472+3295 72846 - 45392 2. Bài mới: 1: GTB. 2: HD học sinh làm BT: Bài1: Tính nhẩm: GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm. Bài2: Đặt tính rồi tính: GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài3: Giải toán: - Căn cứ vào đâu em tìm được số cây của xã Xuân Mai? Bài4: Giải toán: - Đây là bài toán thuộc dạng toán nào? Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 cái com pa? + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng thực hiện. + 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. a. 40000 + 30000 + 20000 = 90000. b. 40000 + (30000 + 20000) = 90000 c. 60000 - 20000 - 10000 = 30000 d. 60000 - (20000 + 10000) = 30000 - Nêu cách nhẩm. + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính và cách tính. - 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét. Bài giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là : 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số : 69400 cây. Phải tính được số cây của xã Xuân Hoà. + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét. Bài giải Giá tiền mỗi cái com pa là: 10000 : 5 = 2000 (đông) Mua 3 com pa như thế phải trả số tiền là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) ĐS: 6000 đồng - Rút về đơn vị. - Tính số tiền mua một com pa. - Lấy số tiền của một com pa nhân 3 sẽ được số tiền của 3 com pa. ********************************************* Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TUẦN 30 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Giúp HS: - Viết được một lá thư ngắn cho một bạn mà em mới quen dựa theo gợi ý. - GDKNS: Tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh viết thư: - GV: Có thể viết thư cho một người bạn mà các em biết qua đọc báo, nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng. - ND thư cần thể hiện: + Mong muốn làm quen, bày tỏ tình thân - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. HĐ2: HS viết thư: - GV quan sát, HD học sinh viết bài. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh để gửi qua đường bưu điện. 2HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29). + Đọc yêu cầu của BT. - HS lắng nghe GV giải thích yc của BT. - 1HS đọc lại. - HS viết bài vào giấy rời. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Viết vào phong bì, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. ********************************************* Tiết 3 CHÍNH TẢ TIẾT 2 – TUẦN 30 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch. II. CÁC HD DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: buổi chiều, triều đình, thủy triều, chiều cao... B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh viết chính tả: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài. - Những chữ nào viết hoa? b. HS viết bài: GV quan sát, HD học sinh viết đúng chính tả. c. Chữa bài: + Nhận xét. HĐ2: HD học sinh làm BT: Điền vào chỗ trống. a. tr hoặc ch... - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu thơ ở BT2, chuẩn bị cho tiết TLV. - HS viết bảng con. - 3HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. + Quan sát SGK. + Các chữ đầu dòng thơ. + Tự đọc, viết những chữ các em thường viết sai. + Đọc lại 3 khổ thơ ở SGK, gấp SGK nhớ và viết lại. + 2HS nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài vào vở. - 2HS lên làm, mỗi HS làm 1 câu, đọc lại kết quả. a. ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu. - HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. *************************************************** Tiết 4 THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đẹp. * GD HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh qui trình làm đồng hồ để bàn. HS: Giấy thủ công, kéo, keo, chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét B. Bài mới : GTB Tiết này các em sẽ hoàn thành và trưng bày sản phẩm HĐ1: HS thực hành - Yêu cầu HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Nhận xét - Làm xong các em trang trí và trình bày trên bảng theo nhóm - Yêu cầu HS lấy đồng hồ đang làm giở ra làm tiếp - Giúp đỡ HS còn làm cho xong HĐ2: Nhận xét và đánh giá sản phẩm - YC HS nhận xét sản phẩm của HS - Nhận xét sản phẩm của HS - Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - HS để đồ dùng trên bàn - HS nghe - HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS nghe - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của HS - HS nghe - HS lắng nghe Tiết 5 SINH HOẠT NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: