ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lai các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu đất nước, có ý thức bảo vệ quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc, ND bài.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TUẦN: 11 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10/11/2018 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/11/2018 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:31+32 ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lai các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu đất nước, có ý thức bảo vệ quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài. Tóm tắt nội dung bài , hướng dẫn giọng đọc . * Đọc từng câu: - Cho HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - HDHS chia đoạn. - Cho HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng câu văn trên BP. - Cho lớp đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi 2 nhóm đọc bài. - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, hỏi: + Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi - a đón tiếp như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn thầm 2 + 3, hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra? + Vì sao người Ê - ti -ô - pi - a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? + Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a với quê hương như thế nào? + Câu chuyện cho ta biết điều gì? - Gọi HS đọc ND bài trên BP. c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm 4. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc. - Cho HS chọn đoạn yêu thích. d. Kể chuyện - Gọi HS nêu yêu cầu phần kể chuyện. - Cho HS thảo luận theo cặp sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và nêu nội dung mỗi tranh. - HDHS kể lại câu chuyện theo tranh. - Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện - Cho HS kể chuyện theo nhóm - Gọi các nhóm kể trước lớp - Gọi HS kể cả câu chuyện - Cho HS liên hệ, GDHS lòng yêu quê hương đất nước. + Để thể hiện tình yêu quê hương đất nước của mình em đã làm gì ? 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số - 2HS đọc bài: “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Quan sát tranh, lắng nghe - Lắng nghe. - Theo dõi trong SGK, lắng nghe. - Nối tiếp đọc từng câu. - Bài chia thành 4 đoạn. - HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: + “ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// + Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// + “Đất Ê- ti-ô-pi-a là cha,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt của chúng tôi.// - HS đọc bài theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc trước lớp, - 1 học sinh đọc toàn bài . - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời. + Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. - 1HS đọc đoạn 2+3, lớp đọc thầm. + Viên quan bảo khách dừng lại cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. + Vì người Ê-ti-ô-pi-a rất trân trọng mảnh đất của quê hương... + Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. * Nội dung: Câu chuyện cho ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất của họ. - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm 4. - Các nhóm đọc đoạn. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. 1. Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự của câu chuyện - Thảo luận theo nhóm đôi, trình bày 2. Dựa vào tranh kể lại câu chuyện - 4HS kể - HS kể chuyện theo nhóm 4 - 2 nhóm kể trước lớp - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Bảo vệ của công, những công trình công cộng, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, đường phố, lối xóm, - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS biết giải và trình bày bài giải. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT1,2. 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổm định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT3 (T.50). - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn giải toán - Gọi HS đọc bài toán nêu tóm tắt, cách giải bài toán. - HDHS giải miệng, GV ghi bảng. - Nhận xét, nêu các bước giải bài toán. * Thực hành - Gọi HS đọc bài toán. - Cho HS quan sát tóm tắt bài toán. - HDHS làm bài vào vở nháp, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài, củng cố KT. - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải bài toán. - Cho lớp làm bài vào vở, 1 HS làm BP. - Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HDHS làm dòng 1 vào SGK - Gọi HS nêu miệng các số cần điền dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Nhận xét, tuyên dương HS thắng cuộc. - Cho HS trả lời miệng kết quả dòng 2. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 HS lên bảng làm bài - Lắng nghe * Bài toán: Tóm tắt 6 xe ? xe Thứ bảy: | | Chủ nhật: | | | Bài giải Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12 ( xe ) Số xe đạp bán trong cả hai ngày là: 6 + 12 = 18 ( xe ) Đáp số: 18 xe đạp. Bài 1 5km Tóm tắt: Nhà Chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km | | | | | Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điệnlà: 5 x 3 = 15 ( km ) Quãng đường từ nhà đến Bưu điện là: 5 + 15 = 20 ( km ) Đáp số: 20 km + Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính Bài 2 Tóm tắt 24 lít Lấy ra Một thùng: | | | | ? lít Bài giải Số mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 ( lít ) Số mật ong còn lại trong thùng là: 24 - 8 = 16 ( lít ) Đáp số: 16 lít mật ong Bài 3: Số - 1em đọc bài toán. - Làm bài vào SGK - Chơi trò chơi : Điền nhanh số vào ô trống gấp 3 lần thêm 3 gấp 6 lần bớt 6 7 42 36 5 15 18 * Đáp án: 12; 10; 8;15 - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Thể dục Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng Anh Tiết TKB:7; (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn:Thứ bảy ngày 10/11/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/11/2018 Môn: Tập đọc Tiết TKB: 1;PPPCT:33 VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ và nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết khổ thơ luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc chung. * Đọc từng câu: + Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trong bài và sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ từng nhịp thơ trên BP. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài thơ + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? - Giảng từ : sông máng + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy? + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? + Bài thơ cho ta biết điều gì? - Gọi HS đọc ND bài trên BP. c. Luyện đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc lại bài thơ - Cho HS đọc bài thơ - Cho HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm đôi - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát. - 2 HS đọc bài: Đất quý, đất yêu và trả lời câu hỏi về nội dung. - HS quan sát tranh minh họa. - Theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp đọc từng dòng thơ. - Bài chia làm 4 khổ thơ. - Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: Bút chì xanh đỏ/ Em gọt hai đầu/ Em thử hai màu/ Xanh tươi, đỏ thắm.// - HS đọc khổ thơ trong nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. - Lớp đọc thầm cả bài thơ. + Cảnh vật được tả trong bài thơ là: tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học, cây gạo + Cảnh vật được tả bằng nhiều màu sắc: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói đỏ tươi, trường học đỏ thẫm, mặt trời đỏ chót. + Vì bạn nhỏ yêu quê hương * Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. - 4HS nối tiếp đọc bài. - Lớp đọc đồng thanh - HS luyện đọc HTL theo nhóm đôi. - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Âm nhạc Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Toán Tiết TKB: 3;PPCT:52 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ:Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ bài 2,3. 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS tóm tắt bài toán, nêu cách giải. - Cho HS làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài, - Hướng dẫn HS nêu cách làm khác. - Cho HS làm bài nêu miệng lời giả - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải. - Cho lớp làm bài vào vở, 1 em làm BP - Thu bài nhận xét. - HDHS dựa vào tóm tắt nêu bài toán ... ới thiệu bài * Các hoạt động a. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. + Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Bước 1: Gắn bảng phụ mẫu sơ đồ các thế hệ trong gia đình. - HDHS vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Bước 2: Cho HS vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ. Bước 3: Yêu cầu HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng. - Nhận xét, bổ sung. b. Trò chơi xếp hình + Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về mối quan hệ họ hàng. - Phát cho mỗi nhóm 1 BP, giấy màu. - Hướng dẫn mẫu. - Cho HS thực hành xếp hình, giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, Giáo dục HS yêu quý họ hàng của mình. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS thực hành gọi và xưng hô với những người là anh chị em ruột của bố và mẹ . - Lắng nghe. - Quan sát sơ đồ. - Thực hành vẽ sơ đồ, điền tên những người trong gia đình. - 2HS giới thiệu sơ đồ về họ hàng của gia đình mình. - Các nhóm xếp hình mối quan hệ họ hàng. - Đại diện các nhóm giới thiệu về các thế hệ trong một gia đình. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Môn: Tập viết Tiết TKB: 7; PPCT:11 ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. Biết cách viết chữ hoa G cỡ nhỏ qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, tên riêng, câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Luyện viết chữ hoa - Giới thiệu mẫu chữ G, R. - Viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết. * Luyện viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa từ ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Cho HS đọc câu ứng dụng. + Em hiểu câu ca dao như thế nào? * Hướng dẫn viết bài - HDHS viết bài vào vở. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuản bị bài sau. - Hát. - 1HS lên bảng, lớp viết bảng con: Ô Ông Gióng - Lắng nghe - Quan sát mẫu chữ: G, R. Ghềnh Ráng * Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích Loa. Thành từ thời An Dương Vương. - Viết bài vào VTV theo mẫu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. Ngày soạn: Thứ năm ngày 15/11/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 /11/2018 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cách nhân số có ba chữ số có một chữ số. 2. Kĩ năng: HS biết đặt tính và thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT1,3. 2. Học sinh: Bảng con. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Hát. - 2 HS đọc bảng nhân 8. - Lắng nghe. * Hướng dẫn làm tính nhân - GV nêu phép tính Ví dụ 1: 123 2 = ? - HDHS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. Đặt tính 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy: 123 x 2 = 246 - GV nêu phép tính. Ví dụ 2: 326 3 = ? - HDHS thực hiện tương tự VD1 Đặt tính 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - Nhận xét, kết luận. + Đặt tính phải đúng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1: (Tr. 55) Tính - Cho lớp làm bài SGK, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài, củng cố KT về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số - Gọi HS nêu yêu cầu BT, nêu * Bài 2/55: Đặt tính rồi tính. cách đặt tính và thực hiện. - Cho HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm Bài 3(Tr. 55) tắt, cách giải. - Cho lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Thu bài nhận xét Bài giải Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số: 348 người - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 4(Tr. 55) Tìm x + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Lấy thương nhân với số chia. - Cho HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện. Môn: Chính tả Tiết TKB: 2; PPCT:22 VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đoạn thơ trong bài: Vẽ quê hương. Viết đúng một số chữ chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp. 3. Thái độ: Thông qua bài viết giáo dục HS tình cảm yêu quý quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2. 2. Học sinh : Vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Chuẩn bị đồ dùng cho môn học. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: Sáng sớm, sao sáng, xa xôi. * Hướng dẫn HS viết bài - GV đọc đoạn thơ cần viết. - Theo dõi. - Gọi HS đọc lại bài - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Vì các bạn rất yêu quê hương + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? + Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? + Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 3 ô li - Y/cầu HS tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai - HS tự viết vào nháp những chữ dễ viết sai. - Cho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Quan sát học sinh viết bài. - Cho HS đọc soát lỗi chính tả - Đổi bài soát lỗi cho bạn. - Thu bài nhận xét. - Lắng nghe * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu y/cầu bài tập. * Bài 2(92): Điền vào chỗ trống s hay x - HDHS làm bài VBT, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài. Đáp án: Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên suối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện. HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 3 ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. Biết cách viết chữ hoa G cỡ nhỏ qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, tên riêng, câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Luyện viết chữ hoa - Giới thiệu mẫu chữ G, R. - Viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết. * Luyện viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa từ ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Cho HS đọc câu ứng dụng. + Em hiểu câu ca dao như thế nào? * Hướng dẫn viết bài - HDHS viết bài vào vở. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuản bị bài sau. - Hát. - Quan sát mẫu chữ: G, R. Ghềnh Ráng * Ghềnh Ráng là một thắng cảnh ở Bình Định Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích Loa. Thành từ thời An Dương Vương. - Viết bài vào VTV theo mẫu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện. Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 11 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. 3. GV đánh giá chung. * Ưu điểm: - Duy trì tốt nề nếp, thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trang phục gọn gàng đúng quy định. * Điển hình tốt: Thái, Thúy, Linh, Hưng, Lê Chi. * Tồn tại: 1 số em chữ viết chưa được sạch sẽ; đọc viết làm toán còn chậm (Phát, Hải, Đức) III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Phát huy mặt mạnh, khắc phục tồn tại. Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Tiếp tục thực hiện thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11. HĐNG (Tự học Toán) Tiết TKB: 5 BÀI TẬP CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : Biết cách thực hiện tính và giải toán trong đó có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 2. Kỹ năng: Giải được bài toán có lời văn và BT tìm . 3.Thái độ : HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho lớp làm bài vào vở BT, 1HS làm BP - Nhận xét, chữa bài. - Hát Bài 1( 38) Bài giải Ngày thứ hai bán được số kg gạo là: 24 : 3 = 8 ( kg ) Cả hai ngày bán được số kg gạo là: 24 + 8 = 32 ( kg ) Đáp số: 32 kg - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho lớp làm bài vào BC - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (38) a, 8 x 5 + 70 = 40 + 70 = 110 b, 8 x 8 - 32 = 64 - 32 = 32 c, 8 x 7 - 29 = 56 - 29 = 27 d, 8 x 9 - 42 = 72 - 42 = 30 e, 8 x 4 + 56 = 32 + 56 = 88 g, 8 x 10 - 29 = 80 - 29 = 51 Bài 3 (38) - Gọi HS nêu yêu cầu và nêu tóm tắt - Cho lớp làm bài vào vở BT, 1HS làm BP Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Số gà mái là: 125 3 = 375 (con ) Có tất cả số con gà là: 125 + 375 = 500 (con ) Đáp số: 500 con 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Thực hiện. HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
Tài liệu đính kèm: