Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016

I/ Mục tiêu:

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.

- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn bài hát.

 - GDHS yêu quý trường lớp.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ GV: Đàn, thanh phách, bài hát mẫu.

+ HS: Thanh phách

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Hoạt động cơ bản:

a) Khởi động:

- Tổ chức trò chơi

- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học.

- HS ghi vở tên bài.

b) Hình thành kiến thức:

HĐ1: Dạy bài hát Em yêu trường em (lời2).

- Học sinh nghe băng nhạc. Đọc lời ca.

- Dạy hát từng câu: cho học sinh hát từng câu đến hết bài.

- Chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như : cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế.

- Giáo viên sửa sai cho học sinh

- Luyện tập luân phiên theo nhóm.

HĐ2: Hát kết hợp với gõ đệm

 Đệm theo phách: Em yêu trường em với bao bạn thân.

 x x xx x x xx

- Chia 2 nhóm: một nhóm hát một câu nối tiếp nhau

Nhóm 1 hát: Em yêu trường em. cô giáo hiền.

Nhóm 2 hát: Như yêu quê hương.yêu thương.

 .

Câu cuối cùng : Yêu sao yêu thế trường của chúng em. Cả hai nhóm hát

- Gõ theo tiết tấu lời ca:

- Học sinh chỉ đọc thầm theo tiết tấu chứ không hát.

 

doc 26 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 	Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016
 Mĩ thuật Tiết 20
 ( Cô Mai dạy)
_________________________
 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 58 - 59
 Ở lại với chiến khu sgk 13
Thời gian dự kiến: 80 phút
 I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các lời nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. 
- HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 
* Giáo dục HS biết ơn, kính trọng các chiến sĩ, đã gian khổ chiến đấu cho chúng ta có ngày hôm nay.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	* GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. 
	* HS: Sách Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 a/. Khởi động: KT bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”.
 b/ Bài mới: 
 - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
 a/ Luyện đọc :
	 - 1 HS đọc bài, GV nhận xét
 + Lần 1: HS đọc bài cá nhân ở SGK/14, kết hợp sửa sai. 
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK 
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b)Tìm hiểu bài:
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét; Lắng nghe tích cực .
C1: Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, nhiều thiếu thốn hơn, các em khó lòng chịu nổi.
C2: Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải xa rời chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu..
C3: Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở với tụi Tây, tụi Việt gian.
 C4: Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải về.
 C5: Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt.
 - Thực hiện các câu hỏi ở SGK 1, 2, 3, 4,5 SGK/ 14
 - Trao đổi trong nhóm. 
 - GV nghiệm thu kết quả. 
 + GV đặt câu hỏi để rút nội dung:
 c)Luyện đọc lại:
	 - GV HD HS đọc một đoạn văn trong bài. Một HS đọc mẫu, lớp và GV nhận xét.
	 - HS đọc trong nhóm, đại diện các nhóm đọc.
	 - Các nhóm nhận xét bình chọn.
* Kể chuyện:
	- Kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
	- Trao đổi trong nhóm: kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
	- HS kể theo nhóm đôi.
	- GV nghiệm thu kết quả.
	 3/. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
 VI/. ĐÁNH GIÁ:
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
_______________________________
 Buổi chiều:
 Cô Huế dạy
	Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016
 Thể dục 
	 ( Thầy Đạo dạy)
 ___________________________
Toán Tiết 97 
 Luyện tập sgk: 94
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Làm được bài 1, bài 2.
- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ GV: Các đáp án bài tập.
+ HS: VBT.
III/ Hoạt động dạy - học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động: 
- Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”; 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, HS tham gia chơi. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học; HS ghi vở tên bài.
2/HĐ thực hành: 
	- Thực hiện các bài tập sau
Bài 1: Xác định trung điểm ở mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó:
 	- GV vẽ hình lên bảng hướng dẫn HS xác định trung điểm phần a. 
	+ Đo độ dài đoạn thẳng AB: AB = 4cm 
	+ Chia độ dài của đoạn thẳng AB: 4 : 2 = 2 (cm).
	+ Đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2cm của thước.
	+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
	- HS nhắc lại cách xác định trung điểm. 
* Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. Viết là:
 AM = AB
 - Cho học sinh làm bài (cá nhân) vào VBT.
 - GV đến từng nhóm kiểm tra; nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Thực hành
 - HS chuẩn bị một tờ giấy HCN rồi làm như phần thực hành trong SGK. (Có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC).
 - Cho học thực hành theo nhóm.
 - GV đến từng nhóm kiểm tra; nhận xét, tuyên dương.
3/HĐứng dụng:
	- Xem lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng để làm bài tập và áp dụng trong cuộc sống. Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp.
IV/Đánh giá:
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
 _______________________________________
 Tự nhiên và Xã hội Tiết 39
 Ôn tập: Xã hội 
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng, cộng đồng nơi sinh sống.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	- Tranh ảnh do GV sưu tầm và HS vẽ về chủ đề xã hội. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: Kiểm tra bài Vệ sinh môi trường.
 2/ Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
MT: Nắm được một số kiến thức đã học về xã hội
T.hành: 
 - GV tổ chức cho HS:
 + Vẽ tranh mô tả cuộc sống ở địa phương mình.
 - HS vẽ bài cá nhân
 - Trình bày trước lớp
 - Nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
MT: Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
T.hành: 	
Bước 1: HS sưu tầm dán các tranh ảnh theo nội dung tổ.
Bước 2: Nhóm thảo luận, mô tả nội dung của tranh. 
Bước 3: nhóm giới thiệu nội dung tranh, ảnh của nhóm.
Cả lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tranh, trình bày đẹp và giới thiệu hay.
* Kết luận chung
 3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
- HS về ôn lại bài và Xem trước bài Thực vật.
- Nhận xét tiết học.
 Tập viết Tiết 20 
 Ôn chữ hoa N (tt)
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng ), V, T (1 dòng) .
- Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng. ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp) trong trang vở TV 3. 
- Rèn chữ viết đẹp và tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng.
+ HS: Bảng con, phấn, vở tập viết
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động cơ bản:
a)Khởi động:
- Tổ chức trò chơi.
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học.
- HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
	- HS thảo luận nhóm tìm ra các chữ hoa có trong bài.
	- HS viết bảng con các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
	- Nói cho bạn nghe cách viết các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
 - Các nhóm thảo luận và nêu ý nghĩa từ ứng dụng: : Nguyễn Văn Trỗi (1940- 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ quê ở quảng Nam.
	- GV đến từng nhóm nghe báo cáo và giúp các em hiểu rõ hơn.
2/HĐ thực hành:
	- HS viết bài, GV theo dõi nhắc nhở.
	- GV chấm, nhận xét một số bài, tuyên dương các bài viết đẹp.
3/HĐ ứng dụng:
	- HS về nhà tập viết lại những chữ viết chưa đúng, chưa đẹp theo mẫu ở VTV. 
IV/Đánh giá:
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá. 
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
__________________________________
 Buổi chiều: 
 (Cô Huế dạy)
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
 Tin học
 (Cô Lợi dạy)
____________________________
 	 	 Tập đọc Tiết 60
 Chú ở bên Bác Hồ sgk: 16 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ).
- Giáo dục HS biết ơn các chú thương binh và gia đình liệt sĩ .
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
+ HS: SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
1/HĐ cơ bản:
a. Khởi động: HS đọc bài trong nhóm và trả lời câu hỏi: Mồ côi xử kiện
b. Bài mới 
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
2/HĐ thực hành:
a)Luyện đọc
- HS đọc mẫu, GV nhận xét tuyên dương
- Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ?
- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài.
Lần 1: Đọc cá nhân, kết hợp sửa sai. 
Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b)Tìm hiểu bài:
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Lắng nghe tích cực.
- HS cá nhân; thảo luận nhóm, TLCH SGK.
- GV theo dõi, nhắc nhở, hoặc gợi ý giúp các nhóm thực hiện.
- Các nhóm bốc thăm, trao đổi, thống nhất trả lời câu hỏi.
- Các nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 C1: Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu!, Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ? 
 C2: Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe mắt. Ba nhớ chú, ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con là chú đã hi sinh, mà nói: Chú ở bên Bác Hồ.
 C3: Chú đã hi sinh/ Bác Hồ không còn nữa. Chú đã hi sinh và ở bên Bác Hồ.
 C4: Vì những chiến sĩ đó đã dâng hiến cả cuộc đời mình cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân.
 * GV Giúp học sinh hiểu nội dung bài thơ.
* ĐĐHCM: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân Việt Nam.
- GV đặt câu hỏi rút nội dung bài.
c)Luyện đọc lại:
	- GV HD HS đọc một đoạn khó trong bài. Một HS đọc mẫu, lớp và GV nhận xét.
	- HS đọc thuộc lòng trong nhóm, đại diện các nhóm đọc.
	- Các nhóm nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
3/HĐ ứng dụng:
	- Đọc cho bố mẹ, người thân nghe bài thơ để mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
IV/ Đánh giá: 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương.
	______________________ ... c tiêu:
	 - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi BT2 ,3.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Bài cũ: 
- Sửa bài tập 2 sgk. 
- GV kiểm tra vở BT của HS ở nhà.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài 
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
Cho học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cách làm.
Học sinh làm vào bảng con.
Bài 2:	 Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a/ Bốn số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A 6854, 6584, 6845, 6548 B 6548, 6584, 6845, 6854
C 8654, 8564, 8546, 8645 D 5684, 5846, 5648, 5864
Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách làm và làm vào vở bài tập – khoanh vào ý B
b/ Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là:
A 200m B 200cm
C 2000cm D 2km
Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách làm và làm vào vở bài tập – khoanh vào ý D
Bài 3: Số? 
 	Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
 Kết quả : a/ 100
	 b/ 1000
	 c/ 999
 d/ 9999
Bài 4 a: Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm vào VBT. 1HS làm bảng phụ.
- Chấm chữa b
3/Củng cố, dặn dò:
Học sinh nêu lại cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
Xem bài sau. Phép cộng các số có bốn chữ số.	
IV/ Bổ sung: .
 Tự nhiên Và xã hội Tiết 40 
Thực vật
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên
 * Mục tiêu: 
- Nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh
 - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm 
giống và khác nhau của các loại cây.
 * Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 Giáo viên chia nhóm, phân công khu vực, hướng dẫn từng nhóm quan sát
 Giáo viên nêu nhiệm vụ và gọi học sinh nhắc lại nhiệm vụ.
Bước 2: Làm việc ngoài trời
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ học sinh.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Các nhóm tập trung về lớp để báo cáo kết quả thảo luận.
 Giáo viên giúp học sinh nhận ra sự đa dạng của cây cối
 * Kết luận: Như SGK/77
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
* Mục tiêu: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 * Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây trong trong hình.
 - HS quan sát thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
 - HS và giáo viên nhận xét bài.
 * GV kết luận theo SGK.
 3/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên hệ thống lại bài học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
..
Buổi chiều: 	 Toán Tiết 96 
 Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng sgk: 98
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập : bài 1, bài 2.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Bài cũ: 
- Sửa bài tập 2,sgk. 
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa 
- Vẽ hình như SGK. Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến O và đến điểm B. Nói điểm O là điểm giữa của điểm A và điểm B.
- Giáo viên lấy thêm một vài VD để cho học sinh rõ.
Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng 
- Vẽ hình như SGK
- Giáo viên nhấn mạnh: hai điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng AB:
+ M là điểm ở giữa của hai điểm A và B
+ AM = BM.
Giáo viên lấy thêm một vài VD để cho học sinh rõ.
Hoạt động 3: thực hành 
Bài 1: Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm VBT.Chấm, chữa bài tập.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn học sinh điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh làm vào VBT. 1HS làm bảng phụ.
Chấm, chữa bài tập.
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
3/ Củng cố, dặn dò:	 
Học sinh nêu lại cách xác định điểm ở giũa và trung điểm.
 BTVN: 2, 3. Xem bài sau: Luyện tập. 
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ............................................................................................................................................................................
 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 39
 Ở lại với chiến khu sgk: 12
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài, 
- Làm đúng BT(2) a.
- Rèn chữ viết đẹp, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết bài tập 2/a.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ:
	- Đọc HS viết từ ngữ sai tiết trước: nước Nam, vương đất Bắc.
 	- GV giới thiệu bài: nêu MT.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: HD dẫn HS nghe viết
 * B1: HD chuẩn bị
- Giáo viên đọc một lần bài .
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn giúp học sinh hiểu nội dung bài chính tả: 
 + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? Lời bài hát ta viết ntn?
- Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
 * B2: HS chép bài vào vở
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
 * B3: Chấm, chữa bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2: Viết vào vở lời giải các câu đố:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
	- GV HD cả lớp làm vào vở sau đó nêu miệng (sấm và sét; sông)
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
.............
 Thủ công Tiết 20
Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái ( tt )
 	 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản, có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 2/ Bài mới: 
HĐ1: Ôn tập
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các chữ cái đã học: I, H, U, E, V,T
- GV giải thích yêu cầu học sinh ghép các chữ cái đó thành một từ có nghĩa và kẻ, cắt, dán từ đó. VD: TI VI, HÈ VỀ, THU VỀ, THU – HÈ...
HĐ2: Thực hành
- HS kẻ, cắt, dán các từ trên. GV quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài của mình.
	- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ:
- Hoàn thành ( A )
 + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước.
 + Dán chữ đẹp, phẳng.
 Những học sinh đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt.
 - Chưa hoàn thành ( B ): Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.
HĐ3 (HĐNGLL): Chơi trò chơi “Triển lãm sản phẩm.
* GV tổ chức trò chơi “Triển lãm sản phẩm”
* Kết hợp phần ôn tập thực hành, giáo viên tổ chức cho học sinh thi theo nhóm (tổ). Chia nhóm 5 - 6 HS. 
- Chuẩn bị : Giấy A3 (hoặc tờ lịch treo tường).
- GV phổ biến luật chơi, thời gian chơi.
- Cách thực hiện : Các nhóm dùng một chữ cái vừa cắt, ghép thành những tiếng đơn giản, dán vào tờ giấy đã chuẩn bị (chú ý cách trình bày đẹp, sáng tạo). 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng lớp.
 - Căn cứ vào số lượng tiếng các nhóm ghép được + trình bày đẹp, sáng tạo để xếp hạng.
- GV nhận xét chung, tuyên dương, khen thưởng nhóm xếp hạng nhất, nhì, 
 3/ Củng cố, dặn dò:
 	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ.
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Đan nong mốt. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..........................
Luyện từ và câu Tiết 20
 Từ ngữ Tổ quốc. Dấu phẩy sgk: 17
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, 3 
- Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong BT2
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Bài cũ: 
- HS nhắc lại nhân hóa là gì. Cho ví dụ.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
a/ Bài tập 1: Xếp các từ trong SGK/17 vào nhóm thích hợp.
Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
GV hướng dẫn - HS làm vào VBT
GV mở bảng phụ, gọi học sinh làm bài
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/ Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b/ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c/ Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
b/ Bài tập 2: Nói về các vị anh hùng dân tộc
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS kể về các anh hùng dân tộc.
- Học sinh kể tự do, thoả mái và ngắn gọn.
- HS có thể kể dựa theo các BT đọc đã học và cũng có thể kể qua việc đọc sách báo.
GV giúp đỡ các em. Đối với các em yếu không kể được thì GV gợi ý hoặc kể cho các em nghe.
GDĐĐHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đât nước.
c/ Bài 3: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ trống trong mỗi câu in nghiêng
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải:
Bấy giờ,....khởi nghĩa. Trong những năm đầu,...bị giặc vây.Có lần,...Lê Lợi.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại: Khi nào ta cần dùng dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
IV/ Bổ sung: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2015_2016.doc