I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào và tinh thần yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc, ND bài.
2. Học sinh:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TUẦN: 20 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18/01/2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 /01/2019 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc Tiết TKB: 2+3; PPCT:58+59 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào và tinh thần yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và nêu nội dung. - Nhận xét. - Báo cáo sĩ số. - 2HS: Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi về ND bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. - Bài chia 4 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài. - HDHS đọc ngắt, nghỉ hơi đoạn văn trên BP. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: Những lời van xin thơ ngây mà thống thiết,/ van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi/ làm trung đoàn trưởng rơi nước mắt.// - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, TLCH - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì? + Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình. Vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ khó khăn hơn nhiều, các em khó lòng chịu nổi. - Cho HS đọc đoạn 2, TLCH + Vì sao trung đoàn trưởng lại ngồi im lặng một lúc lâu rồi mới thông báo điều đó? - Lớp đọc thầm. + Vì trung đoàn trưởng rất yêu các em nhỏ và không muốn rời xa các em. + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ "ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại" ? + Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động , bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa trung đoàn trưởng và không được tham gia kháng chiến. + Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Cho HS đọc đoạn 3, TLCH - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết của các em. - Cho HS đọc đoạn 4, TLCH - 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm + Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài? + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? + Các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. - Nhận xét, nêu ND bài - Gọi 2HS đọc ND bài trên BP * Nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây c. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm 4. - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc. - Cho HS chọn đoạn yêu thích. - 4HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài trong nhóm 4. - Các nhóm độc bài. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. d. Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh SGK - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh - Gọi HS kể mẫu - 4 HS kể mẫu - Y/c HS tập kể trong nhóm 4 - Gọi các nhóm kể trước lớp - HS kể trong nhóm 4. - 2 nhóm kể trước lớp. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. Giáo dục HS lòng yêu nước và tinh thần bảo vệ Tổ quốc - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:96 ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoan thẳng. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Vận dụng nêu được trung điểm của đoạn thẳng 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ + Viết các số tròn trăm từ 9500 đến 10000. - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: 9600; 9700; 9800; 9900. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Giới thiệu điểm ở giữa a. Vẽ hình lên bảng - HDHS quan sát, nhận xét A O B - HS quan sát, nhận xét. - Nhấn mạnh + A, O, B là ba điểm thẳng hàng + O là điểm ở giữa hai điểm A và B - Y/c HS lấy thêm VD - HS tự lấy VD b. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ hình lên bảng A 3 cm M 3 cm B - HS quan sát, nhận xét - Nhấn mạnh + M là điểm ở giữa hai điểm Avà B + AM = BM (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm) + M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1 (Tr.98): Trong hình bên - HDHS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi. A M B O C N D + Nêu 3 điểm thẳng hàng ? a. Ba điểm thẳng hàng A,M,B; C,N,D; M,O,N + M là điểm ở giữa hai điểm nào ? + N là điểm ở giữa hai điểm nào ? + O là điểm ở giữa hai điểm nào? b. M là điểm giữa hai điểm A và B. N là điểm ở giữa hai điểm C và D. O là điểm ở giữa hai điểm M và N. - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (Tr.98): Câu nào đúng câu nào sai - HDHS làm bài trên bảng phụ. - Y/c HS làm bài SGK, nêu miệng kết quả, giải thích. a, O là trung điểm của đoạn thẳng AB Đ b, M là trung điểm của đoạn thẳng CD S c, H là trung điểm của đoạn thẳng EG S d, M là điểm ở giữa hai điểm C và D S e, H là điểm ở giữa hai điểm E và G Đ - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về trung điểm và điểm ở giữa - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 3 (Tr.98): Nêu trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK - HDHS quan sát hình vẽ, nêu miệng trung điểm của các đoạn thẳng - I là trung điểm của đoạn thẳng BC. - O là trung điểm của đoạn thẳng AD. - O là trung điểm của đoạn thẳng IK. - K là trung điểm của đoạn thẳng GE - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về trung điểm của một đoạn thẳng 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng ghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện. Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Thể dục Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng Anh Tiết TKB: 7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18/01/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/01/2019 Môn: Tập đọc Tiết TKB:1;PPCT:60 CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. Hiểu ND của bài Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân, trong lòng nhân dân) 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình thương binh liệt sĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4HS đứng tại chỗ kể chuyện ở lại chiến khu. - Nhận xét - 4 HS kể tiếp nối nhau 4 đoạn của câu chuyện "Ở lại với chiến khu". 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Lắng nghe - Gọi HS đọc từng câu thơ. - HS đọc nối tiếp câu (mỗi HS 2 dòng thơ), kết hợp sửa lỗi phát âm. - HDHS chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn. - Bài chia 3 đoạn. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ - Kết hợp giải nghĩa từ ngữ cuối bài. - HDHS đọc ngắt, nghỉ hơi khổ thơ 1 trên BP. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: Chú nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú Nga thường nhắc:/ - Chú bây giờ ở đâu?// - Y/c HS Đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài - Luyện đọc đoạn trong nhóm 3. - 2 nhóm đọc trước lớp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc khổ thơ 1 và 2, TLCH - Lớp đọc thầm + Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu! Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu? - Cho HS khổ thơ 3 TLCH - Lớp đọc thầm + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của bố mẹ ra sao? - Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt.đề nghị khen thưởng. + Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào? - Chú đã hi sinh và được ở bên Bác Hồ. + Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được nhớ mãi? - Những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc của nhân dân. + Bài thơ nói lên điều gì? - Gọi 2HS đọc nội dung bài trên BP. * Nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. d. Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm 3. - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 3. - Gọi 2 HS đọc. - Cho HS chọn đoạn yêu thích. * Học thuộc lòng - Gọi HS đọc lại bài - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài trong nhóm 3. - Các nhóm đọc bài. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. - H ... Người trong một nước phải thương nhau cùng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết với nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Chữ mẫu N, tên riêng Nguyễn Văn Trỗi 2. Học sinh : Bảng con, vở tập viết. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - HS viết bảng con: sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe a. Luyện viết chữ hoa - Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài - Chữ hoa: N, V, T. - Gắn chữ hoa mẫu lên bảng - Quan sát mẫu - Viết mẫu, kết hợp nêu lại cách viết. - Nhận xét - HS viết bảng con N, V, T. b. Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng Nguyễn Văn Trỗi - Giới thiệu về anh Nguyễn Văn Trỗi + Nguyễn Văn Trỗi (1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ. - HDHS viết bảng con - Nhận xét Nguyễn Văn Trỗi c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng + Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? + Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết yêu thương, đoàn kết với nhau - HDHS viết bảng con - Viết bảng con: Nhiễu, Người d. Hướng dẫn viết bài vào vở. - HDHS viết bài vào VTV. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. - HS viết bài vào VTV theo mẫu - Thu bài - nhận xét - Theo dõi. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Ngày soạn: Thứ tư ngày 23/01/2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/01/2019 Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Toán Tiết TKB: 2; PPCT:100 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cách cộng các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: HS biết đặt tính và thực hiện cộng các số trong phạm vi 10 000. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3,4. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - 2 HS làm bài tập 2/101 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Theo dõi * Hướng dẫn thực hiện phép cộng - GV nêu ví dụ Ví dụ 1: 3526 + 2759 = ? - HDHS nêu cách thực hiện - Đặt tính và thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi HS làm miệng, GV ghi bảng Đặt tính 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1. 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. * Vậy: 3526 + 2759 = 6285 - Nhận xét, kết luận + Đặt tính phải đúng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. * Thực hành làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1 (Tr.102): Tính - HDHS làm bài SGK, 4HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng + Củng cố về cộng các số có 4 chữ số. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (Tr.102): Đặt tính rồi tính - HDHS làm bài trên bảng con. - Nhận xét, kết luận + Củng cố cách đặt tính và thưc hiện tính - Gọi HS đọc bài toán Bài 3 (Tr.102): - HDHS nêu tóm tắt, cách giải. - Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP. Bài giải Số cây cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Nhận xét, chữa bài + Củng cố giải bài toán có lời văn với phép cộng có 4 chữ số. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 4 (Tr.102): Nêu trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD - HDHS quan sát hình vẽ trên BP, nêu miệng kết quả. M là trung điểm của đoạn thẳng AB Q là trung điểm của đoạn thẳng AD N là trung điểm của đoạn thẳng BC P là trung điểm của đoạn thẳng DC - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về tìm trung điểm của đoạn thẳng. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:40 TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống s / x. Đặt câu với các từ ghi tiếng có vần dễ lẫn uôt, uôc 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp 3. Thái độ: Thông qua bài viết giáo dục HS lòng yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài bài - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: Sấm sét, xe sợi, chia sẻ 3.1. Giới thiệu bài - Theo dõi 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc, lớp đọc thầm + Đoạn văn nói nên điều gì ? + Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng - Yêu cầu HS tự viết những từ khó vào bảng con - Thực hiện b. Hướng dẫn viết bài. - Đọc bài - Viết bài vào vở - Đọc lại bài - Soát lại bài. c, Nhận xét bài viết e. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài - Làm bài vào VBT. 1 HS làm bảng phụ - Cho HS làm bài Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao - Nhận xét - 2 HS đọc bài làm. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài - Làm bài vào VBT. 1 HS làm bảng phụ - Cho HS làm bài + Ông em đã già những vẫn sáng suốt. + Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. + Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. + Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. - Nhận xét - 3 HS đọc bài làm. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học; nhắc nhở về tư thế ngồi viết và trình bày bài. - Lắng nghe 5. Dặn dò: Viết lại bài cho đẹp, đúng chính tả. - Thực hiện Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 20 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT - Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV đánh giá chung * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp; thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp và sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. - Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân. - Nhắc nhở một số em luyện đọc, viết thêm ở nhà, học thuộc các bảng nhân, chia, rèn kĩ năng tính toán để chuẩn bị cho nhà trường kiểm tra chất lượng thực. HĐNG(Tự học Tiếng việt) Tiết TKB: 5; PPCT:20 ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ N hoa. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước phải thương nhau cùng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết với nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Chữ mẫu N, tên riêng Nguyễn Văn Trỗi 2. Học sinh : Bảng con, vở tập viết. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - HS viết bảng con: sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe a. Luyện viết chữ hoa - Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài - Chữ hoa: N, V, T. - Gắn chữ hoa mẫu lên bảng - Quan sát mẫu - Viết mẫu, kết hợp nêu lại cách viết. - Nhận xét - HS viết bảng con N, V, T. b. Luyện viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng Nguyễn Văn Trỗi - Giới thiệu về anh Nguyễn Văn Trỗi + Nguyễn Văn Trỗi (1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ. - HDHS viết bảng con - Nhận xét Nguyễn Văn Trỗi c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng + Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? + Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết yêu thương, đoàn kết với nhau - HDHS viết bảng con - Viết bảng con: Nhiễu, Người d. Hướng dẫn viết bài vào vở. - HDHS viết bài vào VTV. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. - HS viết bài vào VTV theo mẫu - Thu bài - nhận xét - Theo dõi. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện HĐNG (Tự học Toán) Tiết TKB: 6 BÀI TẬP CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cách cộng các số trong phạm vi 10 000. Giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS biết đặt tính và thực hiện cộng các số trong phạm vi 10 000. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT 3 2. Học sinh: Bảng con III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Theo dõi 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/8: Bài giải - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HDHS quan sát hình vẽ, nêu miệng trung điểm của các đoạn thẳng. a, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm E b, Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm E c, Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm D d, Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm G, cách B 2cm. - Nhận xét, kết luận + Củng cố về điểm ở giữa và trung điểm của một đoạn thẳng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2/8 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét, kết luận a, 7993; 7900; 7899; 7892; 7819. b, 4001; 4015; 4075; 4125; 4721. + Củng cố về viết số có bốn chữ số theo thứ tự tăng dần và giảm dần 1 đơn vị. - Gọi HS đọc bài toán Bài 3/8 - HDHS phân tích yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, chữa bài Bài giải Đoạn đường thứ hai dài số mét là: 2143+ 325 = 2468 (m) Cả 2 đoạn đường dài số mét là: 2143+ 2468 = 4611(m) Đáp số: 4611(m) - Nhận xét, kết luận. + Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học - 2 HS nêu lại nội dung 4. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau. - Thực hiện HĐNG Tiết TKB: 7 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG - MỪNG XUÂN
Tài liệu đính kèm: