Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.

- Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc.

+ HS: SGK

III/ Hoạt động dạy học:

1/HĐ cơ bản:

a. Khởi động: HS đọc bài trong nhóm và trả lời câu hỏi: Nhà ảo thuật

b. Bài mới

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.

2/HĐ thực hành:

a)Luyện đọc

- HS đọc mẫu, GV nhận xét tuyên dương

- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài.

Lần 1: Đọc cá nhân, kết hợp sửa sai.

Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.

b)Tìm hiểu bài:

- HS tìm hiểu cá nhân; thảo luận nhóm, TLCH SGK /46

- GV theo dõi, nhắc nhở, hoặc gợi ý giúp các nhóm thực hiện.

- Các nhóm bốc thăm, trao đổi, thống nhất trả lời câu hỏi.

- Các nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.

- Học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK / 46

 C1: Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

 C2: Học sinh tự nêu, có thể một nội dung hoặc tất cả các nội dung.

 C3: Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé,.

 C4: Học sinh tự do phát biểu - Giáo viên chốt ý đúng.

- GV đặt câu hỏi rút nội dung bài.

3/HĐ ứng dụng:

 - Đọc cho bố mẹ, người thân nghe để mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

 

doc 24 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016	
 	 Tập đọc-Kể chuyện Tiết 67 - 68
 Nhà ảo thuật sgk: 40
 Thời gian dự kiến: 80 phút
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời các CH trong SGK).
 *Kề chuyện 
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS khá, giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc của Mác. 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	* GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. 
	* HS: Sách Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 a/. Khởi động: KT bài Cái cầu
 b/ Bài mới: 
 - GV GT bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
 a/ Luyện đọc :
	 - 1 HS đọc bài, GV nhận xét
 + Lần 1: HS đọc bài cá nhân ở SGK/32, kết hợp sửa sai. 
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK 
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b)Tìm hiểu bài:
*KNS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
 - HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 40
 C1: Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. 
C2: Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
C3: Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn nhờ chú trả ơn.
C4: Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác.
C5: Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
 - GV đặt câu hỏi rút ND bài và cho HS nhắc lại.
 - Trao đổi trong nhóm. 
 - GV nghiệm thu kết quả. 
 + GV đặt câu hỏi để rút nội dung:
 c)Luyện đọc lại:
	 - GV HD HS đọc một đoạn văn trong bài.
	 - Một HS đọc mẫu, lớp và GV nhận xét.
	 - HS đọc trong nhóm, đại diện các nhóm đọc.
	 - Các nhóm nhận xét bình chọn.
* Kể chuyện:
 B1: Giáo viên nêu nhiệm vụ:
	- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. 
 B2: Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
- Học sinh quan sát tranh, nhận ra nội dung từng tranh.
- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai, em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó.
- Một HS khá nhập vai Xô-phi hay Mác kể mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh.
* Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Từng nhóm kể lại câu chuyện.
- Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
 3/. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
 VI/. ĐÁNH GIÁ:
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
__________________________________
Buổi chiều: Tin học 
	 ( Cô Lợi dạy)
Toán 
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)
 Thời gian dự kiến: 40 phút.
 I/. Mục tiêu: 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm được bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II/. Đồ dùng dạy học:
 + Giáo viên: 
 + Học sinh: 
III/. Hoạt động dạy học: 
 1/ Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động
 - GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 b/. Bài mới: 
 - HS đọc ( Xem) ở SGK (trang 115) thảo luận theo cặp 
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo. 
* GV chốt ý: Nhân từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; mỗi lần viết một chữ số ở tích.
- Cách thực hiện:
 1427	 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
	 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 4281 	 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
 Vậy: 1427 x 3 = 4281
 2/Hoạt động thực hành
 - Thực hiện các bài tập Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trong VBT (theo nhóm). 
 	Bài 1 : Tính .
 	Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
 	 Bài 3 : Toán giải.
 	 Bài 4 : Tính chu vi hình vuông
 - Trao đổi trong nhóm sau đó cá nhân làm VBT
 - HS thảo luận và làm theo nhóm.
 - HS đổi chéo vở kểm tra trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo, GV nghiễm thu kết quả. 
 3/.Hoạt động ứng dụng:
- HS nắm cách nhân đã học để làm bài tập và Chia sẻ với các bạn trong nhóm, trong lớp.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến , đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
Luyện Tiếng Việt
Thực hành tiết 1
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng và rành mạch toàn bài Học đàn, trước hết phải học im lặng; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 Chọn được các ý đúng của bài tập 2,3.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy học:
 1/Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động: 
 b/ Bài mới: 
 - GV GT bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. Hoạt động thực hành:
 a/ Luyện đọc :
. - 1HS đọc mẫu toàn bài.
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối trong nhóm.
 - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b/ Làm BT
 Bài 2: Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng:
- HS đọc đề bài, GV gợi ý cách làm.
- HS làm bài vào VTH, 1 em lên làm vào bảng phụ.
 *Đáp án:
a) ý 3
b) ý 1
c) ý 3
d) ý 1
 Bài 3: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? 
 - HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào VTH, 
- HS nhận xét bài của bạn và tự sửa bài vào VTH.
 *Đáp án: rất kiên trì; ra tận cửa sổ.
 3/.Hoạt động ứng dụng:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
	Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
Toán 
 Luyện tập 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
 I/. Mục tiêu: 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ).
 - Biết tìm số bị chia.
 - Làm được bài 1, bài 3, bài 4(cột a).(Không làm bài 2).
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/. Đồ dùng dạy học:
 + Giáo viên: 
 + Học sinh: 
III/. Hoạt động dạy học: 
 1/ Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động
 - GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/Hoạt động thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh đặt tính rồi tính trên bảng con.
 3418 2 2527 3 1419 5 1914 5 
Bài 2: Giải toán ( không làm)
Bài 3: Tìm x:
 a) x : 5 = 1308 b) x : 6 = 1507
 x = 1308 5 x = 1507 6
 x = 6540 x = 9042
Củng cố lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Bài 4: Viết các số thích hợp vào ô trống.
 - Trao đổi trong nhóm sau đó cá nhân làm VBT
- HS đổi chéo vở kểm tra trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo, GV nghiệm thu kết quả. 
 3/.Hoạt động ứng dụng:
 - HS nắm cách nhân đã học để làm bài tập và Chia sẻ với các bạn trong nhóm, trong lớp.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến ,đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
. 
 Tự nhiên và Xã hội Tiết 45 
 Lá cây
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ chúng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 + GV: Một số loại lá cây khác nhau.
 + HS: SGK
III/Hoạt động dạy - học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động:
- Tổ chức trò chơi, - Giới thiệu tên bài.
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
- HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
HĐ1: Làm việc với SGK
 - GV giao nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV đến từng nhóm nghe báo cáo, các bạn trong nhóm giúp bạn sửa sai.
* Kết luận* Kết luận: Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá; trên phiến lá có gân lá
.HĐ2: Làm việc với vật thật 
* BĐKH: Bảo vệ, chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
 	- Chặt phát cây, bắn giết các loại động vật có ích là phá hoại môi trường sống của con người.
.	Bước 1: Làm việc theo nhóm 
	- GV phát phiếu BT.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3,4 SGK/86,87 và thảo luận theo nhóm theo gợi ý ở phiếu.
+ Lá cây có những màu gì? Màu nào là phổ biến?
+ Lá cây có những hình dạng gì? Độ lớn của các loại lá cây như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có rất nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. 
 * GV đặt câu hỏi rút nội dung bài học: SGK/87. HS nhắc lại phần nội dung bài học
3/HĐ ứng dụng:
	- HS về chia sẻ với người thân trong gia đình, tìm hiểu thêm một số lá cây nơi đang sống để tiết sau chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp để biết thêm. 
IV/Đánh giá:
	- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương
Tập viết Tiết 23 
 Ôn chữ hoa Q
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1dòng), T, S (1dòng); Viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng : Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp) trong trang vở TV 3. 
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Mẫu chữ viết hoa Q và từ Quang Trung và câu ứng dụng.
+ HS: Bảng con, phấn, vở tập viết
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động cơ bản:
a)Khởi động:
- Tổ chức trò chơi.
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học.
- HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
	- HS thảo luận nhóm tìm ra các chữ hoa có trong bài.
	- HS viết bảng con các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
	- Nói cho bạn nghe cách viết các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
 - Các nhóm thảo luận và nêu ý nghĩa từ ứng dụng: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753-1792), người anh hùng dân tộc đã có công tron ... Mục tiêu:
- Nêu chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người.
- HS khá, giỏi: Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
- Biết chăm sóc bảo vệ lá cây.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trang 88 – 89 SGK.
- HS sưu tầm một số loại lá cây.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chung của lá cây.
 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Làm việc với sách giáo khoa theo cặp
 * Mục tiêu: Nêu được chức năng của lá cây.
 * Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
 GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 88 SGK và thảo luận theo gợi ý:
 + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
 + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
 + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
 + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?	
Bước 2: Làm việc cả lớp
	Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận: Lá cây có ba chức năng: Quang hợp; Hô hấp; Thoát hơi nước.
HĐ2: Thảo luận nhóm
 * Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
 * Cách tiến hành: 
 - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình ở trang 89 SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
 - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên lá cây dùng vào các việc như: để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
	* Rút bài học: SGK
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống lại bài học.
* GDBVMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộ sống con người.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 45 
 Nghe nhạc sgk/42 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập 2/a. HS khá, giỏi làm thêm phần b.
 - Rèn HS tính cẩn thận khi viết bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Ba phiếu viết nội dung bài tập 3b.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: Học sinh viết lại các từ viết sai ở bài trước.
 2/ Bài mới :
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Nghe nhạc. 
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: 
+ Bài thơ kể chuyện gì? ( Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im ).
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa? ( Những chữ đầu mỗi câu, đầu dòng thơ, tên riêng của người )
Giáo viên đọc học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
* Chấm, chữa bài.
 + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
 + Giáo viên nhận xét bài viết.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả 
Bài 2: Điền vào chỗ trống :
 a) l hay n ? 
 - 1em làm bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập.
 - GV cùng HS nhận xét sửa sai 
 + náo động, hỗn láo.
 + béo núc ních, lúc đó.
 b) ut hay uc ? HS khá, giỏi làm bài và sửa bài.
 + ông bụt, bục gỗ
 + chim cút, hoa cúc.
 3/Củng cố, dặn dò:
 - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. 
 - Xem bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
IV/ Bổ sung: 
..
 Thủ công Tiết 23 
 Đan nong đôi ( T1 )
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa. Tranh quy trình đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau, giấy màu, bút chì kéo, hồ dán,...
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 2/ Bài mới: 
HĐ1 ( HĐNGLL): Hoạt động ngoại khoá
+Nội dung : Sưu tầm chất liệu đan nong đôi
+Cách thể hiện: HĐ riêng đầu tiết
- GV cho HS trình bày theo nhóm chất liệu đan nong đôi mà GV dặn sưu tầm ở tiết trước.
- Các nhóm lần lượt trình bày: 
 + Tên gọi: Mây, tre, nứa, giấy bìa dày, thanh nhựa dẻo, lá dừa, lá dứa, 
 + Công dụng: Đan thúng, nia, sàng, rổ, bàn, ghế, làm đồ dùng và trang trí nội thất trong gia đình,.
 + Cách bảo quản: Đánh bóng, không để ngoài trời mưa và trời nắng,.. 
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nan đôi và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- GV gợi ý để HS quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi.
- Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
HĐ3: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc: Cắt thành một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa
- Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai: Nhấc các nan dọc 3, 4, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba: Ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ ba vào.
- Các nan còn lại đan tương tự.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại, sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột.
- HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
 3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách đan nong đôi.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng cắt, đan của HS.
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Đan nong đôi ( T2 ).
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ......................................................................................................................
.
 Toán Tiết 114 
 Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
	- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
Vân dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- HS làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: Sữa bài tập 3,4 sgk GV kiểm tra vở BT của HS ở nhà.
 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia:
Giáo viên nêu vấn đề: 9365 : 3 = ?
- HS thực hiện theo nhóm – báo cáo kết quả.
- Chia lần lượt từ trái qua trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
 - Cách thực hiện: Lần 1
9365 3	 
03	 
 06 3121	 
 05 Vậy 9365: 3 = 3121 (dư 2).
 2 
HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4
Tương tự như trên - Giáo viên cho học sinh thực hiện như SGK. Chú ý học sinh thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 12 chia 4 được 3.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Tính. 	
Giáo viên giúp đỡ những HS yếu trong khi làm phép tính.
Cho học sinh làm bảng con. Học sinh đọc lại phép tính trên bảng con
Bài 2: Bài toán
	Học sinh đọc đề toán. 
- GV HD học sinh giải VBT. 
 Học sinh làm vào vở bài tập. Lớp nhận xét sửa sai. GV chấm, chữa bài.
Bài giải
Thực hiện phép chia:
1280 : 6 = 213 ( dư 2 )
Vậy 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất vào 213 xe tải và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 213 xe; thừa 2 bánh xe
Bài 3: Tìm x
	Học sinh nêu cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân. 
Làm vào vở bài tập. 1em làm bảng phụ.
 3/ Củng cố, dặn dò:	 
- Học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia. Về nhà làm BT 1, 3.
IV/ Bổ sung: ...
 Luyện từ và câu Tiết 23
Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH: Như thế nào?
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1).
- Biết cách trả lời câu trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2). 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a/c/d). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Bài cũ: GV sửa bài tập 2 về nhà.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
	- 1 học sinh đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
	- Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.
a/ Những vật 
được nhân hoá
b/ Cách nhân hoá
Những vật ấy 
được gọi bằng
Những vật ấy được tả
bằng những từ ngữ
 Kim giờ
bác
thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
anh
lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây
bé
tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
Bài 2: Dựa vào nội dung bài thơ trên, trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Từng cặp học sinh suy nghĩ trao đổi, làm bài tập. 
- Các cặp học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
Câu a: Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.
Câu b:Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./Anh kim phút đi thong thả từng bước một.
Câu c: Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./Bé kim giây chạy lên trước hàng vút một cái rất nhanh.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Một số HS nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?. b/ Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
 c/ Hai chị em thán phục nhìn chú Lí như thế nào?. d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
3/ Củng cố, dặn dò: Hệ thống lại kiến thức.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2015_2016.doc