Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết;
+ Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập.
+ Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
III. Đồ dùng dạy -học:
- Sử dụng các hình minh họa trong SGK
III.Các hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3.Bài mới: +,Giới thiệu bài
+,Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Thực hành
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
* GV hướng dẫn
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ? - HS thảo luận theo cặp
- Chỉ và nói đường đi của máu Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
Tuần 4: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc –Kể chuyện Người mẹ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: thiếp , áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. - HSKT đọc được một đoạn của truyện. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con người mẹ có thể làm tất cả. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - 3HS đọc lại truyện: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - Trả lời câu hỏi về ND truyện. 3. Bài mới : +,Giới thiệu bài +,Nội dung bài A.Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. 2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. - Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. B.Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. - HS chú ý nghe. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 4. Củng cố-dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Về nhà: chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) - GDHS ý thức chăm học toán. II. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 1 HS làm BT2 - 1HS làm bài tập 4 3. Bài mới: +,Giới thiệu bài +,Nội dung bài Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 415 728 - GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 415 245 830 483 Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. x+ 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 :4 x = 4 x 8 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài – nêu cách giải. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu - HS yêu cầu bài tập - HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thủ công Giáo viên chuyên ngành Thứ ba ngày21 tháng 9 năm 2010 Chính tả Nghe –viết: Người mẹ I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. II. Đồ dùng dạy- học: - băng giấy viết nội dung BT 2a. III.Các hoạt động dạy-học 1.Tổ chức:-Sĩ số: 2.Kiểm tra : - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. 3. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần chết, thần đêm tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - HS nghe - viết vào vở. - Chấm chữa bài - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh. - Lớp nhận xét. + Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán Kiểm Tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa góp phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. II. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn. Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 35cm 25cm 40cm A C b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? III. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3 (2.1/2 điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - viết đáp số đúng 1/2 điểm. - Bài 4 (2.1/2 điểm): - Phần a: 2 điểm - Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m) Tiếng Anh Giáo viên chuyên ngành Tự nhiên xã hội Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết; + Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập. + Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. III. Đồ dùng dạy -học: - Sử dụng các hình minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy-học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra 3.Bài mới: +,Giới thiệu bài +,Nội dung bài 1. Hoạt động 1: Thực hành - Bước 1: Làm việc cả lớp. * GV hướng dẫn - áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe - Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Bước 2: Làm việc theo cặp - Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét. c. Kết luận: - Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch trên sơ đồ? - HS thảo luận theo cặp - Chỉ và nói đường đi của máu Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét – bổ xung. - GV nhận xét. G24Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. - Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Mẹ vắng nhà ngày bão I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ học sinh dễ phát âm sai: Bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa cảu bài thơ: Thể hịên tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng thương nhau. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết nội dung phổ thơ ... hay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. - HS nghe + GV hướng dẫn - HS nghe - HS chơi thử – chơi thật + Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - HS nêu - Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau. + GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi. - HS chơi trò chơi: - Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - HS trả lời 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19 + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, + Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức? + Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết luận chung. 4. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. Chính tả Nghe-viết:Ông ngoại I. Mục tiêu. Rèn luyện kỹ năng chính tả. - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng. II. đồ dùng dạy -học. - Bảng phụ viết sẵn ND BT3. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết). 3. Bài mới: 1. GTB – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - 2 -> 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? -> 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? -> Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang -> HS luyện viết vào bảng con. b.GV đọc -> HS viết bài vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm – chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. -GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy. - Lớp nhận xét b. Bài 3(a): - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. Thể dục Giáo viên chuyên ngành Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn Nghe – kể: Dại gì mà đổi điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Đồ dùng dạy -học: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. 3. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tập viết Ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bừng chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy -học: - Mẫu chữ viết hoa C. - Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. - Vở TV, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy - học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 3HS lên bảng + lớp viết trên dòng kẻ ô li. - Cả lớp + GV nhận xét. 3. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV treo chữ mẫu - HS quan sát + Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS quan sát - GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. - HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, nghĩa. - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở TV. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố - dặn dò: - GV biểu dương bài viết đẹp - Dặn chuẩn bị bài sau Âm nhạc Giáo viên chuyên ngành Toán Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). + áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy- học: - Phấn màu, bảng phụ. - SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. a. Phép nhân 12 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+!2 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tình theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 3 36 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? - HS nêu: Bắt đầu từ hàng ĐV.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học àHS làm đúng các phép tính. HS nêu têu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 88 55 99 80 Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . Bút ? - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút mầu ) ĐS: 48 ( bút mầu ) - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.1 HS nhắc lại cách nhân. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt Bài 4:Nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn I. Mục tiêu: Giúp HS : - Thấy được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt,... - Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học : tranh ảnh phóng to. ảnh chụp những nơi các em có thể chơi đùa như công viên , sân chơi và những nơi các em không nên đùa như hè phố, cổng trường,... III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn HS học tập Tiết 2: Nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa: - GV gọi HS yêu cầu HS xem tranh - HS xem tranh trước bài học - Yêu cầu HS trả lời miệng - HS quan sát tranh trả lời miệng + Trong bức tranh các bạn chơi đùa ở đâu ? -HS trả lời + Những bạn nào đang gặp nguy hiểm ? + Tránh nguy hiểm chúng ta nên chơi ở đâu? - Các bạn nam đá bóng trên đường. - Những nơi dành riêng cho các em nhỏ như công viên, sân chơi, nhà văn hoá... -> GV nhận xét ,đánh giá. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn HS thảo luận nhóm Nhóm 1: Chơi đùa trên đường phố? - HS hoạt động nhóm : - Mải chơi không quan sát xe cộ chạy trên đường Nhóm 2: Chơi đùa trên hè phố ? Nhóm 3 : Chơi đùa ở cổng trường nơi gần đường phố. Nhóm 4 : Chơi đùa gần nơi ô tô dừng đỗ. Nhóm 5: Chơi đùa gần đường sắt - Học sinh tự liên hệ, GV nhận xét - Cản trở người đi bộ, gây va chạm xe .. - HS thảo luận rồi 01 em lên trình bày - HS thảo luận rồi 01 em lên trình bày - HS thảo luận rồi 01 em lên trình bày Hoạt động 3: Làm phần góc vui học GV cho HS quan sát tranh phóng to. - HS quan sát, mô tả các Tổ chức trò chơi Ai thông thái HS chơi theo sự hướng dẫn của GV Xem tranh tìm những nơi chơi đùa an toàn, không an toàn ? Nơi chơi đùa an toàn : Công viên Nơi chơi đùa không an toàn : lòng đường, bãi đỗ xe ô tô, đường tàu - Giáo viên cho HS trình bày nội dung tranh Nhận xét, tuyên dương, rút ra bài học. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Em cần chơi đùa ở đâu để đảm bao an toàn ? - HS nhắc lại. - Em không nên chơi đùa ở đâu ? - Lòng đường, vỉa hè, bãi đỗ xe, đường tàu Hoạt động 5: Giao bài ở nhà Sưu tầm tranh ảnh, nên chú ý học tập người lớn khi qua đường. B.sơ kết tuần 4 1.Nhận xét các hoạt động tuần 4 a.Ưu điểm: - Đi học đều,đúng giờ.Một số em học tập có tiến bộ Dũng. b.Nhược điểm: - Một số bạn chữ xấu lười học:Tùng B,Quân. - Vệ sinh chưa tự giác. -Kết quả thi HSG còn thấp. 2.Phương hướng tuần 5 - Duy trì nề nếp. -Tự giác vệ sinh -Tăng cường rèn chữ,quyết tâm rèn chữ viết nghiêng đều,đẹp. -Tích cực phụ đạo HS yếu.Về nhà đọc trước nội dung bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: