Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ), tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Tự giải toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
II. Các hoạt động dạy -học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
-2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính
24: 2 ; 86 : 2
- GV + học sinh nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài tập 1 : Củng cố cho HS kỹ năng thực hiện phép chia
- GV gọi HS nếu yêu cầu và thực hiện 1 phép chia mẫu - HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS thực hiện phép chia 48 2
- Lớp quan sát
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con , 2 HS lên bảng làm
84 4 55 5 96 3
04 21 05 11 06 32
0 0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
2. Bài tập 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HSnêu cách làm
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS lên bảng làm + lớp làm bài vào vở
20 : 4 = 5cm
40 : 4 = 10 km
80 : 4 = 20 km
- GV nhận xét ghi điểm -> Lớp đọc bài nhận xét
3. bài tập 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số qua bài toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách giải - 1 vài HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích và giải
- GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở
Bài giải :
Mi đã đọc được số trang truyện là :
84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số : 42 trang truyện
Tuần 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện Bài tập làm văn I. Mục tiêu: 1.Tập đọc - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ : Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn - Biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ . -Rèn kỹ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi ) . - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện . Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được mới nói . 2.Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói : +,Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . +, Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 2. Rèn kỹ năng nghe . II. Đồ dùng dạy -học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: Tập đọc: * GTB: Ghi đầu bài *Nội dung 1. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài : - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - 1 HS chia đoạn - GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi ( bảng phụ ) - Vài HS đọc lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc -> GV nhận xét ghi điểm - 1 hS đọc cả bài - Lớp bình chọn 2. Tìm hiểu bài : * Lớp đọc thầm đoạn 1+2 - Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? - Cô - li – a - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ Nào ? - Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học . * Lớp đọc thầm đoạn 3 . - Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ * Lớp đọc thầm đoạn 4 . Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo - Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. - bài đọc giúp em điều gì? - lời nói phải đi đôi với việc làn. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn -> GV nhận xét gghi điểm - > Lớp nhận xét bình chọn Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 2. HD kể chuyện: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . - GV nêu yêu cầu - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu - GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng - HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh - GV gọi HS phát biểu - 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 . b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu - GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em -> GV nhận xét ghi điểm -> HS chú ý nghe - 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 - Từng cặp HS tập kể - 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện -> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 4. Củng cố -dặn dò: - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe này không ? Vì sao ? .Chuẩn bị bài sau _______________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số . II. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra -1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : Bài 1 : * Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập . - HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) . Bài 2+ 3 : Yêu cầu giải được bài toán Có lời văn liên quan đến tìm một trong ccá thành phần bằng nhau của một số . Bài 2 : - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - GV theo dõi HS làm - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm -> Lớp nhận xét Giải : Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số : 5 bông hoa -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3 : - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( HS ) Đáp số : 7 HS -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : * yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát – trả lời miệng Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 -> GV nhận xét , sửa sai cho HS 4 Củng cố- dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _______________________________ Kĩ thuật Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Chính tả Nghe-viết; Bài tập làm văn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe viết chính tả : 1. Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện " Bài tập làm văn " . Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài . 2. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ; phân biẹt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/ x ) , thanh hỏi, thanh ngã ) . II. Đồ dùng-dạy học : - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a III. Các hoạt động dạy -học : 1.Tổ chức - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc (Hùng) -> GV + HS nhận xét 3. Bài mới: 1. GTB , ghi đầu bài . 2. HD HS viết chính tả . a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại bài - GV hỏi : + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a + Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng - Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : a. bài 2. HS nêu yêu cầu bào tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; - Cả lớp nhận xét a. Khoeo chân. b. Người bỏ khoẻo c. Ngoéo tay - Lớp chữa bài đúng vào vở b. Bài 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> GV nhậm xét kết luận - 3 HS thi làm bài trên bảng Siêng, sâu, sáng -> Lớp nhận xét - Lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại lại ND bài - Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả - Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà luyện viết chữ hay sai. Mĩ thuật Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hiẹn phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia . + Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . II. Các hoạt động dạy -học : 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm 2 phép tính - HS 1 : Tìm của 12cm - HS 2 : Tìm của 24m -> GV + HS nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 * Yêu cầu HS nắm được cách chia - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng - HS quan sát + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? -> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) + Ai thực hiện được phép chia này ? - HS nêu - GV hướng dẫn : + Đặt tính : 96 3 06 32 0 - HS làm vào nháp + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 - HS chú ý quan sát Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 96 : 3 = 32 Vậy 96 : 3 = 32 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 2: * Củng cố cách tìm một trong Các phần bằng nhau của một số . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) b. của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ ) của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ Bảng Bài 3: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm vào vở - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Giải : Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam -> GV nhận xét, sửa sai cho HS 4. Củng cố -dặn dò : - Nêu lại cách chia vừa học ? - 1 HS * Về nhà học bài cuẩn bị bài sau Tiếng Anh Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Tự nhiên -Xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết : + Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . + Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu . II. Đồ dùng dạy- học : - Các hình trong SGK trang 24, 25 - Các hình ... p sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 2. Hoạt động 2: * Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan . * Tiến hành : + Bước 1 : Chơi trò chơi . - GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang . - HS chơi trò chơi + GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? - HS nêu + Bước 2 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời - Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi - Não và tuỷ sống có vai trò gì ? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? - Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? +Bước 3 : làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét * GV kết luận : - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan . 4. Củng cố- dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau Chính tả Nghe-viết:Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả : 1. Nghe – viét, trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học . Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu . 2. Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) . II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Bảng quay làm BT3 . III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao -> Lớp viết bảng con 3. Bài mới: 1. GTB , ghi đầu bài 2. HD nghe – viết : a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả - HS chú ý nghe - 1, 2 HS đọc lại - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HS làm bài tập : Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu . - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3a : - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét a. Siêng năng ; xa xiết 4. Củng cố -dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thể dục Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Kể lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình . 2 . Rèn kỹ năng viết : viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) diễn đạt rõ ràng . II. Đồ dùng dạy -học : - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học : 1.Tổ chức - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? 3. Bài mới : 1. GTB,ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài . Bài tập 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng - GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? âi dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó - HS chú ý nghe - 1 HS khá giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS kể theo cặp - 3 – 4 HS thi kể -> Gv nhận xét ghi điểm Bài tập 2 : - Hs nêu yêu cầu bài tập2 - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu - HS chú ý nghe Hoặc nhiều hơn 7 câu - HS viết bài vào vở - 5-7 em đọc bài làm -> GV nhận xét –ghi điểm -> Lớp nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . _________________________________ Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viét câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ - Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - KT vở tập viết của HS - 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD HS viết trên bảng con : a. Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết - HS quan sát vào vở tập viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - D, Đ, K - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HD chú ý nghe và quan sát - GV đọc K, D, Đ - HS luyện viết rrên bảng con 2 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? - HS nêu - GV đọc Kim Đồng -HS tập viết vào bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan - GV đọc : Dao - HS tập viết trên bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS 33. HD HS tập viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu + Viết chữ D : 1 dòng + Viết chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần -> GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 3.4. Chấm chữa bài ; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết -HS chú ý nghe 4. Củng cố- dặn dò . - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Âm nhạc Giáo viên chuyên ngành soạn+dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư . II. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức 2.Kiểm tra -2 HS lên bảng làm phép tính 19:3 ;29;6 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1+2 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia . - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1 - HS thực hiện vào bảng con 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 24 6 32 5 30 5 34 6 24 4 30 6 30 6 30 5 0 2 0 4 -> GV nhận xét -> Lớp nhận xét Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn - HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán – giải vào vở - GV HD HS phân tích và giải vào vở - HS đọc bài của mình , lớp nhận xét Bài giải : Lớp học đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 ( HS ) Đáp số : 27 học sinh -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư . - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng -> GV nhận xét sửa sai cho HS 4. Củng cố- dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau __________________________________ Sinh hoạt a.Học An toàn giao thông :bài 6 “Em thích đi xe đạp an toàn” I. mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết những điều nên và không nên làm khi tưh đi xe đạp để đảm bảo an toàn. - Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học : tranh ảnh phóng to. - Xe đạp của chính HS, GV. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài . 2.Nội dung Hoạt động 1: Xem tranh và tìm xem bạn nào đi xe đạp đúng cách và an toàn: - GV hướng dẫn HS xem tranh - HS xem tranh trang trước bài học - Yêu cầu HS trả lời miệng - HS quan sát tranh trả lời miệng + Trong số các bức tranh nhỏ, bạn nào đi xe đạp đúng cách và an toàn ? - Bạn Bi trong bức tranh số 4 đi xe đạp đúng cách và an toàn . + Bạn nào đi xe đạp không an toàn? Vì sao? -Các bạn trong tranh 1, tranh2, tranh 3. Vì các bạn đi như vậy dễ bị ngã và gây cản trở cho những xe khác. -> GV nhận xét ,đánh giá. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm và không nên làm khi đi xe đạp để đảm bảo an toàn : HS thảo luận nhóm -Các em có biết đi xe đạp thế nào là an toàn không? -GV và HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS hoạt động thảo luận trong nhóm và trả lời: -Chọn xe đạp có kích cỡ vừa tầm vóc của các em. -Kiểm tra thật kĩ mọi bộ phận của xe( đặc biệt là phanh chuông và lốp để đảm bảo an toàn và hoạt động tốt. -Điều khiển xe đạp bằng hai tay để có thể giữ thăng bằng cho xe. -Luôn đi về phía bên phải theo chiều đi của mình và đi vào phần đường dành cho xe thô sơ. -Đi với tốc độ vừa phải. ? Nêu những việc không nên làm khi đi xe đạp? Buông cả hai tay, đi xe đạp bằng một bánh Đi xe đạp dàn hàng ngang. Lạng lách, đánh võng hay đuổi nhau. Sử dụng ô. bám kéo, đaỷy các phương tiện khác. Đứng trên yên, giá dèo hàng. Hoạt động 3: Làm phần Góc vui học GV cho HS quan sát tranh phóng to. - HS quan sát, mô tả các Tổ chức trò chơi Ai thông thái HS chơi theo sự hướng dẫn của GV + Mô tả tranh - Hs xem tranh, mô tả, chọn kích thước phù hợp với kích cỡ xe. -Nối bộ phận và chức năng tương ứng. - Giáo viên cho HS trình bày nội dung tranh Mũ BH: bảo vệ đầu Tay lái : điều khiển xe rẽ trái, phải, đi thẳng. Chuông : đưa ra tín hiệu xin đường. Đèn xe đap: Dùng chiếu sáng khi trời tối Nhận xét, tuyên dương, rút ra bài học. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Dặn HS vận dụng hiểu biết để tham gia GTAT. B.sơ kết tuần 6 1.Nhận xét các hoạt động tuần 6 a.Ưu điểm: - Đi học đều,đúng giờ.Một số em học tập có tiến bộ Quân,Thành,Thu Huyền. b.Nhược điểm: - Một số bạn chữ xấu lười học:Tùng B,Phương - Vệ sinh chưa tự giác. 2.Phương hướng tuần 7 - Duy trì nề nếp. -Tự giác vệ sinh -Tăng cường rèn chữ,quyết tâm rèn chữ viết nghiêng đều,đẹp.Thi đua học tốt. Thực hiện tốt ATGT. - Mặc ấm để phòng bệnh mùa đông.
Tài liệu đính kèm: