Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3

Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số trong từng trường hợp sau:

a) Chữ số hàng đơn vị của số đó là 3.

b) Chữ số hàng chục của số đó là 7.

c) Chữ số hàng chục của số đó là số chẵn và chữ số hàng đơn vị của số đó là số lẻ.

Bài 5: Viết tất cả các số có các chữ số giống nhau trong từng trường hợp sau:

a) Số đó có hai chữ số.

b) Số đó có ba chữ số.

c) Số đó có hai chữ số và lớn hơn 25.

d) Số đó có ba chữ số và bé hơn 521.

 

doc 33 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1:
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ
(TRONG PHẠM VI 100; 1000)
DẠNG 1: ĐỌC, VIẾT SỐ - CẤU TẠO, PHÂN TÍCH SỐ
Bài 1:
 a) Viết các số sau đây dưới dạng tổng các chục và đơn vị: 11, 35, 90, 99, (a, b là chữ số, a khác 0).
b) Viết các số sau dưới dạng tổng của các trăm, chục và đơn vị: 365, 705, 999, (a, b, c là các chữ số, a khác 0)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 756	= 700 + 50 + 
	= 100 x 7 + 10 x  + 6.
b) 862	= 100 x  + 10 x  + 2.
 c) = 100 x a + 10 x b + .
	= a00 + 
Bài 3: Viết các số gồm:
a) 5 chục và 5 đơn vị;	6 chục và 0 đơn vị.
10 chục đơn vị	a chục và b đơn vị 
(a, b là chữ số, a khác 0) 
b) 5 trăm 5 chục và 5 đơn vị	6 trăm và 13 đơn vị
10 trăm đơn vị	a trăm b chục và c đơn vị
 (a, b, c là chữ số, a khác 0)
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số trong từng trường hợp sau:
a) Chữ số hàng đơn vị của số đó là 3.
b) Chữ số hàng chục của số đó là 7.
c) Chữ số hàng chục của số đó là số chẵn và chữ số hàng đơn vị của số đó là số lẻ.
Bài 5: Viết tất cả các số có các chữ số giống nhau trong từng trường hợp sau:
a) Số đó có hai chữ số.
b) Số đó có ba chữ số.
c) Số đó có hai chữ số và lớn hơn 25.
d) Số đó có ba chữ số và bé hơn 521.
Bài 6: Từ hai chữ số 3 và 7, viết tất cả các số có hai chữ số.
- Cũng hỏi như vậy với hai chữ số 5 và 0.
Bài 7. Từ ba chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau. Có bao nhiêu số như thế?
- Cũng hỏi như vậy đối với ba chữ số 3, 0, 5.
Bài 8: Viết tất cả các số có hai chữ số đều là chữ số lẻ. Có bao nhiêu số như thế?
- Cũng hỏi như vậy đối với số có hai chữ số đều là số chẵn?
Bài 9: Thay chữ số x, biết rằng từ ba chữ số x, 1, 5 ta chỉ có thể lập được 6 số có hai chữ số khác nhau.
Bài 10: Số 540 sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 0?
b) Xoá bỏ chữ số 5?
c) Thay chữ số 4 bởi chữ số 8?
d) Đổi chữ số 4 và chữ số 0 cho nhau?
Bài 11: Số 45 thay đổi như thế nào nếu:
a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó?
b) Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó?
c) Xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số 4 và 5?
Bài 12: Các chữ số a, b, c của số có điều kiện gì nếu?
a) Giá trị của số đó không đổi khi đọc so đó từ trái sang phải hay ngược lại?
b) Giá trị của số đó không đổi khi thay chữ số a bởi chữ số b, chữ só b bởi chữ số c, chữ số c bởi chữ số a?
DẠNG 2: THỨ TỰ, SO SÁNH SỐ
Bài 13: Tìm x, biết:
a) x là số liền sau cảu số 99.
b) x là số liền trước của số 999.
c) x là số có ba chữ số bé hơn 105.
d) x là số có hai chữ số lớn hơn 95.
Bài 14: Tìm chữ số x trong từng trường hợp sau:
 a) 35 584
 c) 214 < < 514 
Bài 15: Viết số nhỏ nhất hoặc số lớn nhất trong từng trường hợp sau:
a) Số đó có hai chữ số.
b) Số đó có ba chữ số.
c) Số đó gồm ba chữ số lẻ khác nhau.
d) Số đó gồm ba chữ số chẵn khác nhau.
Bài 16:
a) Từ ba chữ số 5, 0, 7 lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau, rồi viết các số lập được đó theo thứ tực tăng dần. Số lớn nhất là số nào? Số nhỏ nhất là số nào?
b) Từ ba chữ số a, b, c ( với 0 < a < b < c), lập tất cả các số có ba chữ số káhc nhau, rồi viết các số lập được theo thứ tự tăng dần. Số lớn nhất là số nào? Số nhỏ nhất là số nào?
Bài 17: Viết tất cả các số có hai chữ số theo thứ tự tăng dần, biết tổng hai chữ số của nó bằng 10.
Bài 18: Tìm giá trị số tự nhiên nhỏ nhất của x trong từng trường hợp sau
a) x 99	c) 35 < x < 505.
Bài 19: So sánh hai số tự nhiên m và n biết:
a) m là số lớn nhất có hai chữ só, n là số bé nhất có ba chữ số.
b) m = 100 x 3 + 10 x 7 + 5 và n = 374.
c) m là số liền sau số 99, n là số liền trước số 100.
Bài 20: Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xoá đi 6 chữ số để được số có ba chữ số:
- Lớn nhất? là số nào?
- Nhỏ nhất? là số nào?
DẠNG 3: DÃY SỐ TỰ NHIÊN ĐƠN GIẢN.
Bài 21: Viết thêm ba số nữa vào mỗi dãy số sau:
a) Dãy các số chẵn 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 
b) Dãy các số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 
c) Dãy các số tròn chục: 10, 20, 30, 40, .
Bài 22: Hãy nêu “Quy luật” viết các số trong dãy số sau, rồi viết tiếp ba số nữa:
a) 1, 4, 7, 10, 
b) 45, 40, 35, 30, 
c) 1, 2, 4, 8, 16, 
Bài 23: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12,  Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
b) Só 93 có ở trong dãy số trên không? Vì sao?
Bài 24: Cho dãy số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5, , 59, 60. Trong đó:
a) Có bao nhiêu số chẵn?
b) Có bao nhiêu số lẻ?
c) Có bao nhiêu số có tận cùng là 5?
Bài 25: Có bao nhiêu số:
a) Có một chữ số?
b) Có hai chữ số?
c) Có ba chữ số?
Bài 26: Có bao nhiêu số chẵn có:
a) Có một chữ số?
b) Có hai chữ số?
c) Có ba chữ số?
- Cũng hỏi như vậy với số lẻ?
Bài 27: Có bao nhiêu số:
a) Gồm hai chữ số và có tận cùng là 1?
b) Gồm ba chữ số và có tận cùng là 2?
c) Gồm ba chữ số trong đó chỉ có 1 chữ số 5?
Bài 28: Bạn An viết dãy số: 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1,  (Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1,.). Hỏi:
a) Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0?
b) Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ra đã viết bao nhiêu số 1? Bao nhiêu số 0?
Bài 29: Để đánh số trang của một cuốn sách dày 150 trang ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
Bài 30: Trong tháng giêng, ở tờ lịch người ta ghi số từ ngày 1 đến ngày 31 của tháng. Hỏi có bao nhiêu chữ số 1 đã ghi trên tờ lịch trong tháng giêng đó?
Bài 31: Một quãng đường AB dài 102 km. Ở A có cột mốc ghi số 0 (km) là cột mốc thứ nhất và cứ sau 1km lại có một cột mốc lần lựot ghi 1 (km), 2 (km),  đến B có cột mốc ghi số 102 (km). Hỏi có bao nhiêu cột mốc trên quãng đường AB? Cột mốc chính giữa quãng đường AB là cột mốc thức mấy và ghi số nào?
Bài 32: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: 1 bạn nam, một bạn nữ, rồi đến 1 bạn nam, một bạn nữ cuối cùng là một bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
DẠNG 4: TÌM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ HOẶC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ THEO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ CÁC CHỮ SỐ CỦA NÓ.
Bài 33: Tìm số có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 14.
Bài 34: Tìm số có hai chữ số biết rằng hiệu hai chữ số của nó bằng 5.
Bài 35: Tìm số có hai chữ số biết rằng tích hai chữ số của nó bằng 12.
Bài 36: Tìm số có hai chữ số biết rằng thương hai chữ số của nó bằng 3.
Bài 37: Tìm số có ba chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 14.
Bài 38: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị/
Bài 39: Tìm số tự nhiên biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.
Bài 40: Tìm số có hai chữ số, biết rằng hai chữ số của nó hơn kém nhau 2 đơn vị và gấp kém nhau 2 lần.
Bài 41: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.
Bài 42: Tìm số có hai chữ số lớn hơn số 85 biết rằng số viết bởi hai chữ số đó theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm.
Bài 43: Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó không đổi khi đọc các chữ số theo thứ tự ngược lại và chữ số 6 ở hàng chục bằng tổng hai chữ số còn lại.
Bài 44: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viêt thêm chữ số 2 vào trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.
Bài 45: Tìm số tự nhiên, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số cũ là 331.
Bài 46: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải số tự nhiên, ta được số mới hơn số cũ 273 đơn vị, tìm số tự nhiên đó.
Bài 47: Từ ba chữ số 2, 3, 8 ta lập được số có ba chữ số khác nhau là a. Từ hai chữ số 2, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là b. Tìm số a và b biết hiệu giữa a và b là 750.
Bài 48: Một số gồm ba chữ số có tổng các chữ số là 25. Tìm số đó, biết rằng khi đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng chục cho nhau thì số đó không đổi.
Bài 49: Tìm số chẵn có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng đơn vị và bằng chữ số hàng chục.
Bài 50: Tìm số có ba chữ số, biết rằng số hợp bởi chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục hơn số hợp bởi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 11, hơn nữa biết chữ số hàng đơn vị lớn hơn 6.
PHẦN 2
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ BỐN PHÉP TÍNH
DẠNG 1: PHÉP CỘNG
Bài 51: Điền chữ số còn thiếu vào dấu hỏi (?)
Bài 52:
a) An nghĩ một số. Biết rằng số lớn nhất có hai chữ số kém số đó là 65. Tìm số An nghĩ.
b) Huy nghĩ một số. Biết rằng số đó llớn hơn số lớn nhất có ba chữ số là 1. Tìm số Bình đã nghĩ.
Bài 53: Từ ba chữ số 2, 3, 5 An lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng của các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó.
Bài 54: Từ ba chữ số a, b, c khác 0 và khác nhau, em hãy lập tât cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng của các số vừa lập đó. (Biết a + b + c = 10)
Bài 55: Bạn An cho biết tổng của và là 579. Em có thể nói ngay kết quả của và , cũng như tổng của và được không? Tổng đó là bao nhiêu? 
Bài 56: Không cần tính kết quả cụ thể, em cho biêté hai tổng sau có bằng nhau không? Vì sao?
A = 123 + 456 + 78 + 90
B = 498 + 76 + 153 + 120
Bài 57: Tổng hai số thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau:
a) Mỗi số hạng cùng tăng thêm 35 đơn vị.
b) Số hạng này tăng thêm 30 đơn vị, số hạng kia giảm đi 30 đơn vị.
c) Mỗi số hạng cùng gấp lên 2 lần (hoặc cùng giảm đi 2 lần)
Bài 58: 
a) Trường hợp nào tổng của hai số bằng một trong hai số hạng của nó? Tổng của hai số bằng mỗi số hạng của nó?
b) Hai số nào có tổng bằng số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất?
c) Hai số khác 0 nào có tổng nhỏ nhất?
Bài 59: 
a) Chữ số hàng đơn vị của hjai số như thế nào, biết rằng tổng của hai số đó có chữ số hàng đơn vị là 10 (biết phép cộng không có nhớ sang hàng chục). Cũng hỏi như vậy với chữ số hàng đơn vị của tôngr là 5.
b) Hai số có chữ số hàng đơn vị giống nhau thì tổng của hai số đí có chữ số hàng đơn vị là chữ số nào?
Bài 60: Tìm x, biết rằng:
a) x - 452 = 77 + 48	b) x + 58 = 64 + 58
c) x - 1 - 2 - 3 - 4 = 0.
Bài 61: Tỉnh tổng X, biết rằng:
a) x = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10.
b) x = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20.
c) x = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19.
Bài 62: Tìm y, biết:
a) y + 17 < 5 + 17	b) y + 17 < 22
c) 19 < y + 17 < 22
Bài 63: Tính nhanh:
a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62.
b) 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89.
Bài 64: Điền dấu , = vào chỗ chấm với x là số tự nhiên:
a) 41 + x .. 42 + x	b) x + 115  115
c) x .. x + 0.
Bài 65: Huy nghĩ ra một số có hai chữ số. Nếu cộng số đó với 52, được bao nhiêu cộng thêm 48 thì được một số c ... chuyển sang hộp thứ hai, rồi lấy 4 bút chì từ hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì từ hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ mỗi hộp đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
Bài 194:
a) Một chuồng có 5 con thỏ. Hỏi số chân thỏ gấp mấy lần số tai thỏ? Số đuôi thỏ kém mấy lần số tai thỏ?
b) Trong bóng tối, bạn Huy đếm được 5 đôi mắt mèo. Hỏi có mấy cái đuôi mèo? Số chân mèo nhiều hơn số tai mèo là bao nhiêu cái?
Bài 195: Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn số chim đậu ở cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới. Hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần?
Bài 196: Có bốn đội công nhân. Biết rằng nếu gấp đôi số người ở đội một thì được số người ở đội ba, còn nếu giảm số người ở đội bốn đi hai lần thì được số người ở đội hai, tổng số người ở đội một và đội hai là 30 người. Hỏi bốn đội có tất cả bao nhiêu người?
Bài 197: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp ba lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất đi bao nhiêu ki - lô - gam gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Bài 198: Thùng thứ nhất có 6 lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng bao nhiêu lít dầu để số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?
Bài 199: Biết trong thúng có số quả quýt nhiều hơn số quả cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại trong thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả quýt, bao nhiêu quả cam?
Bài 200: Tấm vải xanh dài gấp ba lần tấm vải đỏ. Cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37m vải xanh, như vậy số mét vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán, mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
DẠNG 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
Bài 201: Có 5 cái can như nhau đựng đầy được tất cả 50 lít dầu hoả. Hỏi:
a) 7 cái can như vậy đựng được bao nhiêu lít dầu hoả?
b) Nếu đổ đầy số lít dầu hoả đựng trong 7 can ở trên vào các can loại 5 lít cho đầy thì được bao nhiêu can 5 lít như vậy?
Bài 202: Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi:
a) Xay 200 kg thóc thì được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
b) Để xay được 7kg gạo thì cần dùng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 203: Bạn An đếm số bút chì đựng trong hộp. Nếu đếm theo chục thì được 6 chục bút chì. Hỏi nếu đếm theo tá thì được bao nhiêu tá bút chì?
Bài 204: Có hai chuống nuôi thỏ. Bạn Huy đếm được ở chuồng thứ nhất có 24 chân thỏ và chuồng thứ hai có 24 tai thỏ. Hỏi chuồng nào có nhiều thỏ hơn và gấp số thỏ ở chuồng kia mấy lần?
Bài 205: Hiếu đố Huy: “Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?” Em hãy giúp Huy giải bài toán này.
Bài 206: Huy đố Hiếu: “Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà gấp đôi số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?” Em hãy giúp Hiếu giải bài toán này.
Bài 207: Huy đố các bạn: “Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà ít hơn số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?” Em hãy giúp các bạn giải bài toán này.
Bài 208: Lúc đầu nhà trường thuê 3 xe ôtô chở vừa đủ 120 học sinh khối Ba đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối Bốn đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu xe loại đó để chở học sinh khối Ba và khối Bốn đi tham quan?
Bài 209: Đầu năm nhà trường tuyển vào lớp học phổ cập được 40 học sinh và đóng đủ 10 bộ bàn ghế để các em học. Sau đó lại vận động thêm một số em nữa vào lớp nên nhà trường phải đóng tất cả 12 bộ bàn ghế để các em học. Hỏi số học sinh vận động thêm vào lớp là bao nhiêu em?
Bài 210: Có 24 cái bánh nướng đựng đều trong 6 hộp. Cô giáo mua về cho lớp mẫu giáo 5 hộp bánh như vậy và chia đều cho các cháu, mỗi cháu được nửa cái. Hỏi lớp mẫu giáo đó có bao nhiêu cháu?
Bài 211: Có 6 gói kẹo. Bạn Huy lấy ra mỗi gói 10 gói kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói đúng bằng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
Bài 212: Để cưa một khúc gỗ thành hai đoạn phải mất 10 phút. Hỏi muốn cưa khúc gỗ thành 4 đoạn phải mất bao nhiêu phút?
Bài 213: Trong nửa giờ Huy làm được 6 bông hoa, còn Hiếu để làm được 10 bông hoa như vậy phải mất 40phút. Hỏi ai làm hoa nhanh hơn?
Bài 214: Trên đoạn đường 30m người ta trồng được 6 cây cách đều nhau và hai đầu đường cũng có cây. Hỏi trên đoạn đường 60 m, cũng trồng như vậy thì trồng được bao nhiêu cây?
Bài 215: Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có bốn bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ (mỗi bạn đều đấu với các bạn khác).
DẠNG 3: MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
“TÌM MỘT PHẦN MẤY CỦA MỘT SỐ”
Bài 216: Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra Toán, trong đó có 1/3 số học sinh của lớp đạt điểm 10, 1/5 số học sinh của lớp đạt điểm 9, 1/9 số học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10? mấy em đạt điểm 9? đạt điểm 8? đạt điểm 7?
Bài 217: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được số cam và số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Bài 218: Thi chạy 60 m, An chạy hết ¼ phút, Huy chạy hết 16 giây còn Hiếu chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn?
Bài 219: Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ. Em đi từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không? Nếu có thì đuổi kịp ở chỗ nào?
Bài 220: Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng ¼ tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài là 84 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 221: Túi thứ nhất đựng 8kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu ki -lô - gam gạo? Số gạo ở trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất?
Bài 222: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1/5 số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai gấp mấy lần số sách còn lại ở ngăn thứ nhất?
Bài 223: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn và hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng 1/7 số cây của vườn. Số cây nhãn gấp đôi số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài 224: Bạn Huy được 1/3 gói kẹo nhỏ, bạn Hiếu được 1/5 gói kẹo to, như vậy cả hai bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu cái kẹo?
Bài 225: Tổ một lớp 3A có 12 bạn, trong đó số bạn nam bằng ½ số bạn nữ. Hỏi trong tổ đó nam ít hơn nữ mấy người?
Bài 226: Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng ¼ số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân?
Bài 227: An hỏi Huy: “Bây giờ là mấy giờ chiều?”, Huy trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1/3 thời gian từ bây giờ đến hết ngày (tức là 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ?
DẠNG 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TÍNH TUỔI
Bài 228: Hiện tại mẹ hơn con 25 tuổi, hỏi 5 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
Bài 229: Hiện tại tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của h ai con là 20 tuổi, hỏi 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là bao nhiêu tuổi?
Bài 230: Năm nay (năm 2011) Huy 10 tuổi và em của Huy 6 tuổi. Hỏi Huy sinh năm nào? Đến năm 2018 em của Huy bao nhiêu tuổi?
Bài 231: Tuổi của bố Huy, mẹ Huy và tuổi của Huy cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Huy có tất cả 35 tuổi. Bố hơn Huy 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?
Bài 232: Hiện nay em 4 tuổi còn anh 10 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em?
Bài 233: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ?
Bài 234: Tuổi của Huy sau đây 3 năm gấp 3 lần tuổi của Huy trước đây 3 năm. Hỏi hiện nay Huy bao nhiêu tuổi?
Bài 235: Tuổi của Hiếu bằng 1/10 tuổi của bố và bằng 1/8 tuổi của mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Hiếu bao nhiêu tuổi?
Bài 236: Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài 237: Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng lên gấp đôi thì tuổi anh gấp mấy lần tuổi em?
DẠNG 5: MỘT SỐ BÀI TOÁN SUY LUẬN
Bài 238: Lan ra vườn hái 10 bông hoa vừa hồng vừa cúc, hoa hồng nhiều hơn hoa cúc. L cắm vào lọ 5 bông. Hỏi có thể chắc chắn rằng trong 5 bông hoa đó có ít nhất một bông hoa hồng không?
Bài 239: Có 4 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu chiếc để chắc chắn có hai chiếc tất thuộc cùng một đôi?
Bài 240: Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để có chắn chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu?
Bài 241: Có 7 con chim phải nhốt vào 3 cái lồng, mỗi lồng không quá 3 con. Bạn Huy nói chắc chắn rằng có hai lồng nhốt cùng một số chim. Điều đó có đúng không? Vì sao?
Bài 242: Có một tuần ở một nhà hộ sinh có 9 em bé ra đời. Có thể nói chắc chắn có ít nhất hai em bé sinh cùng một ngày được không? Vì sao?
Bài 243: Trong một cuộc đấu cờ, ba bạn Huy, Hiếu, Hưng đạt ba giải cao nhất. Huy không đạt giải Nhất, Hiếu không đạt giải Nhì, Hưng không đạt giải Nhất và không đạt giải Ba. Hỏi ai đạt giải Nhất? giải Nhì? giải Ba?
Bài 244: Tí nhiều tuổi hơn Sửu, Dần ít tuổi hơn Mão, Sửu nhiều tuổi hơn Mão. Hỏi bạn nào nhiều tuổi nhất? Bạn nào ít tuổi nhất?
Bài 245: Có 10 quả bóng gồm 4 loại: xanh, đỏ, tím, vàng. Số bóng vàng gấp 7 lần số bóng đỏ. Hỏi mỗi loại có mấy quả bóng?
Bài 246: Con ngỗng và con gà cân nặng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg, hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki - lô - gam:
Bài 247: Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về Toán?”. Có 9 bạn giơ tay. Cô giáo hỏi: “Ai được điểm 10 về Văn?”. Có 8 bạn giơ tay. Nhưng cả hai bài kiểm tra Toán và Văn chỉ có 12 điểm 10. Hỏi có mấy bạn chỉ được điểm 10 Văn? Có mấy bạn chỉ được điểm 10 Toán? Có mấy bạn được điểm 10 cả Văn và Toán?
Bài 248: Bằng một cái can 5 lít và một cái can 3 lít em làm thế nào để đong được 1 lít hoặc 4 lít dầu hoả từ một thùng dầu hoả?
Bài 249: Có 9 đồng tiền hình dáng và kích thước giống nhau, trong đó chỉ có một đồng tiền nhẹ hơn các đồng tiền khác. Làm thế nào chỉ với hai lần cân em có thể tìm ra đồng tiền nhẹ hơn đó?
Bài 250: Ở một tháng hai có 5 ngày chủ nhật. Hỏi ngày 14 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
---------------------------- HẾT ----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_toan_lop_3.doc