I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1,2,4); Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Toán tuần 6 tiết 5 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng được phép chia hết trong giải toán. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1,2,4); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: Tính. - HS tính và nêu cách thực hiện. 17 : 2 35 : 4 42 : 5 58 : 6 - 17 chia 2 được 8, viết 8. - 8 nhân 2 bằng 16; 17 trừ 16 bằng 1. Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm luôn cột 3): Đặt tính. - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS tự làm. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và tìm ra cách giải. - Nhận xét, sửa bài. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề và hỏi: + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào ? + Có số dư lớn hơn số chia không? + Vậy khoanh tròn vào chữ nào? - GV mở rộng bài toán yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6. - GV nhận xét, khen những HS nhạy bén. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS lặp lại. - HS làm trên bảng con (1 em bảng lớp). 17 2 16 8 1 17 2 35 4 42 5 16 1 8 32 3 8 40 2 8 - HS tự làm, 6 em lên bảng sửa. - Lớp làm tập, sửa bài. 1 số HS nêu miệng cách thực hiện phép chia. 24 6 24 0 4 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh giỏi của lớp : 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh. + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2. + Không có số dư lớn hơn số chia. + Khoanh tròn vào chữ B. - HS thi đua tìm. - 2 HS lên thi đua. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: