Giáo án Chính tả 2 tiết 16: Bàn tay dịu dàng

Giáo án Chính tả 2 tiết 16: Bàn tay dịu dàng

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: BÀN TAY DỊU DÀNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.

3. Thái độ:

- Rèn viết đúng sạch đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở chính tả, bảng con.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tiết 16: Bàn tay dịu dàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
Thái độ: 
Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền.
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bàn tay dịu dàng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Ÿ Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc