Chính tả ( nghe - viết ): Hai Bà Trưng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2/b, 3/b
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết ND BT2/b, bảng lớp viết ND BT3/b
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tuần 19. Ngày dạy: / / Chính tả ( nghe - viết ): Hai Bà Trưng I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2/b, 3/b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2/b, bảng lớp viết ND BT3/b HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? b. GV đọc bài c. Chấm, chưa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2/ b - Nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 / b - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK. - Viết hoa cả chứ Hai và Bà - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu + HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống iêt/iêc. - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - HS làm bài vào vở - Lời giải : - Tiếng có vần iêt : viết, mải miết .... - Tiếng chứa vần iêc : việc, xanh biếc.... Ngày dạy : / / Chính tả ( nghe - viết ): Trần Bình Trọng I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2/ b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp..... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? b. GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / b - Nêu yêu cầu BT phần a - GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai. + HS nghe viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống l/n - HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn. - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng điền - Nhận xét - 4, 5 HS đọc lại kết quả + Lời giải : - biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. . Tuần 20. Ngày dạy: / / Chính tả ( nghe - viết ): Ở lại với chiến khu. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2/ b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2/ b HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn văn - Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / b - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS viết bài tốt. - GV nhận xét chung tiết học - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét + HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai. + HS nghe, viết bài vào vở. + Viết vào vở lời giải câu đố. - HS đọc thầm 2 câu đố - QS tranh minh hoạ - Viết lời giải vào vở - 4, 5 HS đọc lời giải - Nhận xét + Lời giải : thuốc, ruột, đuốc, ruột. Ngày dạy: / / Chính tả ( nghe - viết ): Trên đường mòn Hồ Chí Minh I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2/ b, BT 3. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2/ b HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : không thuốc, mẹ ruột, tắt đuốc, ruột ngựa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn viết chính tả. - Đoạn văn nói lên điều gì ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2/ b - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 20 - Nêu yêu cầu BT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết những tiếng dễ sai chính tả. + HS nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống s/x - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - 4, 5 em đọc kết quả. - Lời giải : gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. + Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2 - HS làm việc cá nhân - 4 em lên bảng - Nhận xét + Lời giải : - Bạn Lê có thân hình gầy guộc. - Cạnh nhà em có một chị ăn mặc rất chải chuốt. - Em trai em vầy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc. - Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. Tuần 21 Ngày dạy: / / Chính tả ( Nghe viết ): Ông tổ nghề thêu. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2/ b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2/ b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 / b - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp + HS viết bài + Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng - HS đọc kết quả. - 1 vài HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét Ngày dạy: / / Chính tả ( nhớ viết ): Bàn tay cô giáo I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm BT 2/ b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết PBT 2/ b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : từ nhỏ, đã nổi tiếng, đỗ tiến sĩ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b. Viết bài c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / b - Nêu yêu cầu BT2b IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 4 chữ - Viết hoa - Cách lề khoảng 3 ô li. - HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai + HS nhớ và tự viết lại bài thơ. + GV chấm bài. + Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - 1 em lên bảng - 1 vài HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét - Lời giải : .. Tuần 22: Ngày dạy: / / Chính tả ( nghe viết ): Ê - đi - xơn. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2/b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2/ b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4, 5 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc ND đoạn văn. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết thế nào ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / b - Nêu yêu cầu BT2a. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có ngạch nối giữa các tiếng - HS tự tìm tiếng dễ viết sai chính tả, viết ra bảng con. - HS viết bài vào vở. + Em chọn dấu hỏi hay dấu ngã để đặt trên chữ in đậm. Giải câu đố. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm - Đọc kết quả, giải câu đố. - Lời giải : chẳng, đổi, dẻo, đĩa. - Là cánh đồng Ngày dạy: / / Chính tả ( nghe - viết ): Một nhà thông thái. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - II. Đồ dùng. GV : Bảng phụ viết BT 2, 3./b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. ... y định bài CT II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2b, giấy khổ to để HS làm BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : lơ lững, cõi tiên, thơ thẩn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nhớ viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV nhắc HS nhớ viết hoa và cách trình bày bài thơ b. HS nhớ viết - GV QS động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài viết của HS. - Nhận xét bài viết 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2a / 112 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. * Bài tập 3 / 112 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét. + 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi SGK - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài - Đọc thầm lại 4 khổ thơ. + HS nhớ và viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống rong / dong / giong. - HS thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét - Đọc bài làm trên bảng + Lời giải : - rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. + Chọn 2 từ mới ở BT 2 đặt câu với mỗi từ ngữ đó. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc nhanh 2 câu văn. - Nhận xét Tuần 32 Ngày dạy / / Chính tả (Nghe – viết) Ngôi nhà chung I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b, 3b. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ BT2b. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. B. Bài mới 1. Giới thiệu - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2b / 115 - Nêu yêu cầu BT2b - GV nhận xét * Bài tập 3b / 115 - Nêu yêu cầu BT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài. + Điền vào chỗ trống v/d. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét - Lời giải: Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ - vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về - vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường + Đọc và chép lại các câu văn - 1 vài HS đọc trước lớp 1 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. - Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm Ngày dạy / / Chính tả (Nghe – viết) Hạt mưa I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng BT 2b * GDBVMT – khai thác gián tiếp: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng GV : Bảng lớp ghi ND BT 2b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? (*)GV nêu câu hỏi giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu MT thiên nhiên b. GV đọc bài viết - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2b / 120 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. + 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa. - Cả lớp theo dõi SGK - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi. - Hạt mưa đến là nghịch ..... Rồi ào ạt đi ngay. - HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. + HS viết bài. + Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v/d có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng - 1 số HS đọc kết quả - Nhận xét - Lời giải : màu vàng - cây dừa - con voi Tuần 33 Ngày dạy / / Chính tả ( Nghe viết ) Cóc kiện trời I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng 5 tên nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT 2) - Làm đúng BT3b II. Đồ dùng GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ GV đọc một số từ chứa âm v, d B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc bài viết. - GV QS động viện HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 124 - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 3b / 125 - Nêu yêu cầu BT 3b? IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + 2 HS đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi SGK. - Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng. - HS đọc lại bài, tự viết cac từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á - Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam Á - 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở + Điền vào chỗ trống o/ô. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm Lời giải: chín mọng – mơ mộng – hoạt động - ứ đọng. - Nhận xét Ngày dạy / / Chính tả ( Nghe - viết ) Quà của đồng nội I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a, 3a II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết từ ngữ BT2a, giấy khổ to làm BT3a HS ; Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị b. GV đọc cho HS viết bài - GV động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2a / 129 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3a / 129 - Nêu yêu cầu BT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn - Tự viết vào bảng con những tiếng dễ sai. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s/x. Giải câu đố. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - 1 số HS đọc lại câu đố. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ..... - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng - HS phát biểu ý kiến Tuần 34 Ngày dạy / / Chính tả (Nghe - viết) Thì thầm I. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2) - Làm đúng BT 3b II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, dòng thơ BT3b HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ. - Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Viết hoa những chữ nào ? b. GV đọc, HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 133 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách viết các tên riêng ? * Bài tập 3b / 133 - Nêu yêu cầu BT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại. - Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, ..... - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ + HS viết bài vào vở. + Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á - 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á - Cả lớp đọc đồng thanh. - Viết hoa các chữ đầu tên - HS viết bài vào vở. -Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.Giải câu đố. - HS QS tranh minh hoạ. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng. - Lời giải: Đuổi (cầm đủa và cơm vào miệng) Ngày dạy / / Chính tả (Nhớ - viết) Dòng suối thức I. Mục đích yêu cầu - Nghe- viết đúng bài CT bài thơ Dòng suối thức; trình bày đùng hình thức bài thơ lục bát - Làm đúng BT 2b, 3b II. Đồ dùng GV : 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền Thanh hỏi hoặc Thanh ngã HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ : Dòng suối thức. - Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào ? - Trong đêm dòng suối thức để làm gì ? - Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ? b. GV đọc HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2b / 137 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3b / 138 - Nêu yêu cầu BT 3b IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ. - Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,...... - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo .... - HS nêu - HS đọc thầm lại bài thơ - Viết những tiếng dễ sai ra bảng con + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét. - Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình. Tuần 35 Soạn ở ở phân môn Tập đọc
Tài liệu đính kèm: