Giáo án Chính tả 3 kì 2 – Nguyễn Thị Cúc

Giáo án Chính tả 3 kì 2 – Nguyễn Thị Cúc

Chính tả ( nghe - viết ): Hai Bà Trưng

I. Mục đích yêu cầu:

- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT 2/b, 3/b

II. Đồ dùng

 GV : Bảng phụ viết ND BT2/b, bảng lớp viết ND BT3/b

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1259Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả 3 kì 2 – Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.	 
	Ngày dạy: / /
Chính tả ( nghe - viết ):	 Hai Bà Trưng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2/b, 3/b
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2/b, bảng lớp viết ND BT3/b
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ b
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / b
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chứ Hai và Bà
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ......
- Chơi trò chơi tiếp sức
- HS làm bài vào vở
- Lời giải :
- Tiếng có vần iêt : viết, mải miết ....
- Tiếng chứa vần iêc : việc, xanh biếc....
 Ngày dạy : / /
Chính tả ( nghe - viết ):	Trần Bình Trọng
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	- Làm đúng bài tập 2/ b
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / b
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
+ Lời giải :
- biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt.
.
Tuần 20.
	 Ngày dạy: / /
Chính tả ( nghe - viết ):	 Ở lại với chiến khu.
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2/ b
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2/ b
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / b
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS viết bài tốt.
- GV nhận xét chung tiết học
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. 
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Viết vào vở lời giải câu đố.
- HS đọc thầm 2 câu đố
- QS tranh minh hoạ
- Viết lời giải vào vở
- 4, 5 HS đọc lời giải
- Nhận xét
+ Lời giải : thuốc, ruột, đuốc, ruột.
	 Ngày dạy: / /
Chính tả ( nghe - viết ):	 Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2/ b, BT 3.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2/ b
	 HS : Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : không thuốc, mẹ ruột, tắt đuốc, ruột ngựa.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2/ b
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 20
- Nêu yêu cầu BT
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS nghe, viết bài
+ Điền vào chỗ trống s/x
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 4, 5 em đọc kết quả.
- Lời giải : gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
+ Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2
- HS làm việc cá nhân
- 4 em lên bảng
- Nhận xét
+ Lời giải :
- Bạn Lê có thân hình gầy guộc.
- Cạnh nhà em có một chị ăn mặc rất chải chuốt.
- Em trai em vầy đất cát, mặt mũi nhem nhuốc.
- Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà.
Tuần 21
	Ngày dạy: / /
Chính tả ( Nghe viết ):	Ông tổ nghề thêu.
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2/ b
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2/ b
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 / b
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
+ HS viết bài
+ Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng
- HS đọc kết quả.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
	 Ngày dạy: / /
Chính tả ( nhớ viết ):	Bàn tay cô giáo
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
	- Làm BT 2/ b
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết PBT 2/ b
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : từ nhỏ, đã nổi tiếng, đỗ tiến sĩ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nhớ - viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? 
b. Viết bài
c. Chấm, chữa bài
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / b
- Nêu yêu cầu BT2b
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 4 chữ
- Viết hoa
- Cách lề khoảng 3 ô li.
- HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai
+ HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
+ GV chấm bài.
+ Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
- Lời giải : ..
Tuần 22:
	 Ngày dạy: / /
Chính tả ( nghe viết ):	 Ê - đi - xơn.
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2/b
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2/ b
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4, 5 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND đoạn văn.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? 
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết thế nào ? 
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / b
- Nêu yêu cầu BT2a.
 IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
 GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có ngạch nối giữa các tiếng
- HS tự tìm tiếng dễ viết sai chính tả, viết ra bảng con.
- HS viết bài vào vở.
+ Em chọn dấu hỏi hay dấu ngã để đặt trên chữ in đậm. Giải câu đố.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm
- Đọc kết quả, giải câu đố.
- Lời giải : chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
- Là cánh đồng
	Ngày dạy: / /
Chính tả ( nghe - viết ):	Một nhà thông thái.
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- 
II. Đồ dùng. GV : Bảng phụ viết BT 2, 3./b 
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
A.  ... y định bài CT
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT2b, giấy khổ to để HS làm BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : lơ lững, cõi tiên, thơ thẩn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nhớ viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV nhắc HS nhớ viết hoa và cách trình bày bài thơ
b. HS nhớ viết
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài viết của HS.
- Nhận xét bài viết
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2a / 112
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 112
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
+ 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài
- Đọc thầm lại 4 khổ thơ.
+ HS nhớ và viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống rong / dong / giong.
- HS thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét
- Đọc bài làm trên bảng
+ Lời giải :
- rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
+ Chọn 2 từ mới ở BT 2 đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc nhanh 2 câu văn.
- Nhận xét
Tuần 32
	Ngày dạy / /
Chính tả (Nghe – viết) Ngôi nhà chung
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b, 3b.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ BT2b.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2b / 115
- Nêu yêu cầu BT2b
- GV nhận xét
* Bài tập 3b / 115
- Nêu yêu cầu BT
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống v/d.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Lời giải: Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ - vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về - vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường
+ Đọc và chép lại các câu văn
- 1 vài HS đọc trước lớp 1 câu văn
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau.
- Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm
	Ngày dạy / /
Chính tả (Nghe – viết) Hạt mưa
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2b
* GDBVMT – khai thác gián tiếp: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi ND BT 2b
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
- Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?
(*)GV nêu câu hỏi giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu MT thiên nhiên
b. GV đọc bài viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2b / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
+ 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
- Hạt mưa đến là nghịch ..... Rồi ào ạt đi ngay.
- HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
+ HS viết bài.
+ Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v/d có nghĩa .....
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng
- 1 số HS đọc kết quả
- Nhận xét
- Lời giải : màu vàng - cây dừa - con voi
Tuần 33
	Ngày dạy / /
Chính tả ( Nghe viết ) Cóc kiện trời
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng 5 tên nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT 2)
- Làm đúng BT3b
II. Đồ dùng
	GV : Giấy làm BT2, bảng viết các từ ngữ BT 3b
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
GV đọc một số từ chứa âm v, d
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
b. GV đọc bài viết.
- GV QS động viện HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 124
- Nêu yêu cầu BT.
* Bài tập 3b / 125
- Nêu yêu cầu BT 3b?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ 2 HS đọc bài chính tả
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng.
- HS đọc lại bài, tự viết cac từ dễ sai ra bảng con.
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
- Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam Á
- 3, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
+ Điền vào chỗ trống o/ô.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
Lời giải: chín mọng – mơ mộng – hoạt động - ứ đọng.
- Nhận xét
	Ngày dạy / /
Chính tả ( Nghe - viết ) Quà của đồng nội
I. Mục đích yêu cầu
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT 2a, 3a
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết từ ngữ BT2a, giấy khổ to làm BT3a
	HS ; Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Bru-nây, Cam-pu-chia, 
Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2a / 129
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3a / 129
- Nêu yêu cầu BT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tự viết vào bảng con những tiếng dễ sai.
+ HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống s/x. Giải câu đố.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- 1 số HS đọc lại câu đố.
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng
- HS phát biểu ý kiến
Tuần 34
	Ngày dạy / /
Chính tả (Nghe - viết) Thì thầm
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2)
- Làm đúng BT 3b
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, dòng thơ BT3b
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Viết hoa những chữ nào ?
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 133
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
* Bài tập 3b / 133
- Nêu yêu cầu BT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, .....
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên
- HS viết bài vào vở.
-Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.Giải câu đố.
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- Lời giải: Đuổi (cầm đủa và cơm vào miệng)
	Ngày dạy / /
Chính tả (Nhớ - viết) Dòng suối thức
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết đúng bài CT bài thơ Dòng suối thức; trình bày đùng hình thức bài thơ lục bát
- Làm đúng BT 2b, 3b
II. Đồ dùng
	GV : 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền Thanh hỏi hoặc Thanh ngã
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ : Dòng suối thức.
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào ?
- Trong đêm dòng suối thức để làm gì ?
- Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ?
b. GV đọc HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2b / 137
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 3b / 138
- Nêu yêu cầu BT 3b
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ.
- Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,......
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo ....
- HS nêu
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Viết những tiếng dễ sai ra bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
- 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
- Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình.
Tuần 35 Soạn ở ở phân môn Tập đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docCh ta 3 t 2.doc