CHÍNH TẢ
BÀI : Về quê ngoại
I.Mục đích, yêu cầu:
KT: - Nhớ và viết đúng bài chính tả.
KN: - Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 a .
TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: Châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hầu.
GV nhận xét
GIÁO ÁN THANH TRA TOÀN DIỆN Người dạy : GV Cù Thị Thanh Huân Ngày soạn : 3 / 12 / 2011 Ngày dạy : 8 / 12 / 2011 Tuần : 16 Tiết : 32 CHÍNH TẢ BÀI : Về quê ngoại I.Mục đích, yêu cầu: KT: - Nhớ và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a . TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết bài tập 2a III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: Châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hầu. GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2. Bài mới Giới thiệu bài :GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nhớ- viết. a)GV đọc 10 dòng thơ đầu bài Về quê ngoại -Cho 2 HS đọc thuộc lòng bài viết -Hãy nêu các trình bày thể thơ theo lục bát. -Những chữ nào trong đoạn viết hoa?(chữ đầu các dòng thơ) -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. -GV nhắc HS cách trình bày bài viết -HS đọc lại một lần đoạn thơ trong sgk để ghi nhớ. b. Cho học sinh nhớ lại bài viết rồi trình bày vào vở c. Chấm bài, nhận xét. 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2: (GV chọn câu a cho HS làm bài tập) -GV nhắc lại yêu cầu bài:điền vào chỗ trống tr hay ch -HS thi theo hình thức tiếp sức -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: công cha- trong nguồn- chảy ra- kính cha- cho tròn-chữ hiếu. -Gọi một số HS đọc lại câu ca dao. -HS nhắc lại - HS nghe -2 HSđọc -HS nêu câu 6 lùi vào 2ôso với lề vở, câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở) -HS nêu -HS đọc thầm -HS đọc lại một lần đoạn thơ. -HS viết bài vào vở. -HS theo dõi. -HS đọc dề bài -3 nhóm lên bảng thi -Lớp nhận xét 5.Củng cố dặn dò: -Nhắc HS về nhà học thuộc lòng câu ca dao . GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 25 / 10 / 2011 Tuần : 10 Tiết : 19 CHÍNH TẢ BÀI : Quê hương ruột thịt I-Mục đích – yêu cầu KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2). - Làm đúng BT3 a . TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. Lồng ghép BVMT : GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quý môi trường xunh quanh , có ý thức BVMT. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ để HS thi tìm từ có tiếng chứa vần oai / oay. -Bảng phụ viết sẵn câu a của BT 3 . III -Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu 3 HS tìm từ chứa tiếng có vần uôn / uông. - GV nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2- Bài mới: * Giới thiệu -GV nêu mục tiêu giờ học – ghi tựa. * Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc cả bài một lượt. - Cho 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: -Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?(vì là nơi chị sinh ra và lớn lên,là nơi có lời hát ru của mẹ chịvà của chị ..) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: +Trong bài có những chữ nào được viết hoa?(các chữ phải viết hoa:Quê, Chị, Sứ, Chính, Và) +Vì sao phải viết hoa những chữ ấy ?( các chữ đầu tên bài,đầu câu và tên riêng phải viết hoa) - Hd HS viết từ khó : - GV cho HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn:Ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ. b)GV đọc – HS viết bài. -GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. -Cách trình bày đề bài, cách viết dấu chấm lửng -GV đọc cho HS viết. c) Chấm chữa bài: -Cho HS đổi chéo vở.Chữa bài bằng bút chì. -GV thu chấm 5 – 7 bài. -GV nhận xét từng bài về :nội dung bài chép, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu BT . -GV nhắc lại yêu cầu BT. -GV cho HS làm bài theo nhóm. -Gọi đại diện các nhóm cùng lên bảng trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ có vần oai : khoai, ngoài, ngoại, thoai thoải, xoài, .. Từ có vần oay : loay hoay, xoay, xoáy, ngoáy, khoáy Bài tập 3 a: -Cho 1 HS đọc yêu cầu BT . -GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho sẵn câu văn : Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh. Nhiệm vụ của các em là thi đọc , viết đúng và nhanh câu văn đó. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc, thi viết. -Nhận xét, tuyên dương HS thuộc câu văn, viết đúng và đẹp câu văn đó -HS lắng nghe. -HS mở SGK. -2 HS đọc lại.cả lớp theo dõi. -HS phát biểu. HS thảo luận N tìm chữ khó. Nêu cấu tạochữ viết -HS đọc thầm bài chính tả, viết từ khó vào bảng con. -HS viết bài. -HS đổi chéo vở để chữa lỗi. -HS theo dõi. -1 HS đọc yêu cầu BT.Cả lớp theo dõi. -HS lắng nghe. -HS làm vào vở nháp theo nhóm. -Đại diện các nhóm cùng lên bảng trình bày kết quả.Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT -HS làm việc theonhóm. -1 đại diện nhóm thi đọc.1 đại diện nhóm lên thi viết. -Lớp theo dõi, nhận xét. -HS nhắc lại 3-Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả là văn xuôi. -Nhắc những HS còn viết sai lỗi về cần luyện viết những từ hay viết sai. -Nhớ HTL câu văn trong BT3. GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quý môi trường xunh quanh , có ý thức BVMT. Chuẩn bị:Quê hương Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 27 / 10 / 2011 Tuần : 10 Tiết : 20 CHÍNH TẢ BÀI : Quê hương I. Mục đích – yêu cầu KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT2). - Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết 2 lần từ ngữ của bài tập 2. -Tranh minh hoạ giải câu đố ở bài tập 3 III -Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng. Cả lớp viết vàobảng con. - GV đọc cho cả lớp viết : Vẻ mặt, buồn bã, quả xoài - GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú .2- Bài mới: * Giới thiệu -Gv nêu mục tiêu giờ học – ghi tựa. * Hướng dần HS viết chính tả: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương. - Cho 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: +Nêu những hình ảnh gắn liền với Quê hương? -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: +Trong bài có những chữ nào được viết hoa?(những chữ đầu câu) -Cho HS luyện viết chữ khó:mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ. b- GV đọc – HS viết bài. -GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. -Cách trình bày thể thơ 6 chữ ( chữ đầu dòng cách lề vở 2 ô li ) -GV đọc cho HS viết. c) Chấm chữa bài: -Cho HS đổi chéo vở, chữa bài bằng bút chì. -GV thu chấm 5 – 7 bài. -GV nhận xét từng bài về :nội dung bài chép, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ghi BT2 lên bảng. -Cho 1 HS đọc yêu cầu BT . -GV nhắc lại yêu cầu BT:BT2 đã để chỗ trống trong các từ cho trước. Nhiệm vụ của các em là chọn vần et hay oet điền vào chỗ trống cho đúng -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. Bài tập 3: Viết lời giải câu đố. - Cho 1 HS đọc yêu cầu BT . - Yêu cầu HS : +Đọc câu đố kết hợp xem tranh minh họa. +Ghi lời giải câu đố vào bảng con. +Nêu và trao đổi về lời giải câu đố.Chốt lại lời giải đúng. - GV kết hợp củng cố cách viết phân biệt l / n hoặc thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. Câu a : nặng – nắng ; lá – là ( quần áo ) Câu b: cổ – cỗ ; co – cò – cỏ. để thực hành viết thư trong tiết TLV tới. -HS lắng nghe. -HS mở SGK. -2 HS đọc lại bài thơ. -HS phát biểu. chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng,con đò nhỏ khua nước ven sông,cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che,đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè -HS phát biểu HS thảo luận N tìm chữ khó. Nêu cấu tạochữ viết -HS viết trên bảng con. -HS viết bài. -HS đổi chéo vở để chữa lỗi. -HS theo dõi. -1 HS đọc BT . -HS lắng nghe-2 HS lên bảng làm.HS còn lại làm vào vở nháp. -HS theo dõi. -1 HS đọc yêu cầu BT . -HS theo dõi.HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS theo dõi. 3-Củng cố, dặn dò : -Về nhà xem lại bài tập 3, ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố. -Yêu cầu HS chuẩn bị phong bì thư + giấy rời Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 28 / 10 /2011 Ngày dạy : 01 / 11 / 2011 Tuần : 11 Tiết : 21 CHÍNH TẢ BÀI : Tiếng hò trên sông I.Mục đích yêu cầu: KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). - Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. Lồng ghép BVMT : GD HS yêu cảnh đẹp đất nước ta ,từ đó thêm yêu quý MT xung quanh ,có ý thức BVMT. II.Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết từ ngữ BT2 III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: -Tổ chức HS thi giải câu đố trong bài chính tả trước. -HS thi giải câu đố -Gọi 1HS đọc thuộc một số câu đố BT3a. -GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2.Bài mới. -GV giới thiệu bài. -GV đọc bài Tiếng hò trên sông -Điệu hò trèo thuyền của chị Gái gợi tác giả nghĩ đến những gì? -Bài chính tả có mấy câu?(4 câu) -Hãy nêu các tên riêng trong bài?(Gái, Thu Bồn) *Hướng dẫn HS viết những tiếng khó. - Cho HS viết bảng con:Trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời. -GV đọc HS viết bài. -Nhắc tư thế ngồi viết -GV đọc HS soát bài -Chấm một số bài nhận xét. *Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài -Cho 2 HS lên thi làm bài trên bảng -GV nhận xét, sửa bài: +chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. +làm xong việc, cái xoong. Bài tập 3: -Gọi 1HS đọc yêu cầu bài -Các nhóm làm việc vào phiếu giao việc. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. -GV nhận xét chốt lại. -HS nhắc lại -HS nêu?( Nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.) -HS nêu -HS nêu -HS viết bảng con những tiếng khó -HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi chính tả. -Đọc yêu cầu bài tập 2 -HS thi đua làm bài tập -1HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Các nhóm làm bài vào phiếu giao việc -Đại diện các nhóm lên trình bày. 3.Củng cố : GD HS yêu cảnh đẹp đất nước ta ,từ đó thêm yêu quý MT xung quanh ,có ý thức BVMT. -Cho HS đặt câu với từ xôn xao. -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm để khắc phục lỗi chính tả Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 28 / 10 /2011 Ngày dạy : 03 / 11 / 2011 Tuần : 11 Tiết : 22 CHÍNH TẢ BÀI : Vẽ quê hương ... ( nghe viết ) Bài : Nhà rông ở Tây Nguyên I.Mục đích yêu cầu: KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày sạch sẽ đúng quy định. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng BT3 b. TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II. Đồ dùng dạy học. -3 băng giấy viết BT.2. III.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau:mũi dao, con muỗi, bỏ sót,đồ xôi -GV nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2. Bài mới: -Giới thiệu bài :GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn chính tả. -Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu) -Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai chính tả:nhà rông, trên vách, già làng, nông cụ, chiêng trống b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm một số bài nhận xét. 4. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài tập 2: -Tổ chức thi theo nhóm-Cho HS tiếp nối nhau lên điền vần ưi/ươi. -GV nhận xét.gọi 5-7 HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh. khung cửi- mát rượi- cưỡi ngựa- gửi thư – sưởi ấm- tưới cây Bài tập 3: GV chọn câu a cho HS làm bài. -HS tự làm bài -Cho HS nêu, GV nhận xét ghi lên bảng . -GV nhận xét bật bậc bật đèn ,bật lửa ,nổi bật ,tất bật , run bần bật , bậc cửa , bậc thềm ,bậc thang ,thứ bậc .. nhất nhấc Thứ nhất m đẹp nhất , nhất trí m thống nhất , duy nhất . Nhấc chân , nhấc bổng , nhấc gót . -HS nhắc lại -HS nghe và theo dõi -HS nêu -HS luyện viết trên bảng con -HS viết bài vào vở. -Đọc yêu cầu bài -HS nhóm 6 lần lượt lên điền vần – lớp NX. -7 HS đọc lại các từ. -Đọc yêu yêu cầu bài -HS tự làm bài -HS nêu làm bài.cả lớp NX 5. Củng cố dặn dò: -Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập, rà soát lỗi. -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 3 / 12 / 2011 Ngày dạy : 6 / 12 / 2011 Tuần : 16 Tiết : 31 CHÍNH TẢ BÀI : Đôi bạn I. Mục đích, yêu cầu: KT: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. KN: - Làm đúng BT2 a . TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -3 Băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết : Khung cửa, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. -GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2. Bài mới: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nghe viết a.Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn chính tả -Đoạn viết có mấy câu?( Có 6 câu) -Những chữ nào trong đoạn viết hoa? -Lời của bố viết như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc bài cho HS viết c. Chấm 5-7 bài nhận xét 4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập : Chọn câu a -GV dán 3 băng giấy viết sẵn viết sẵn 3 câu của bài tập -HS làm bài cá nhân –3 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: chăn trâu-châu chấu; chật chội- trật tự; chầu hẫu- ăn trầu. --HS nhắc lại -HS nghe và theo dõi -HS trả lời. ?( Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng viết hoa.) - HS trả lời. ( Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng.) -HS trả lời. -HS đọc thầm đoạn viết -HS viết bài vào vở -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài cá nhân –3 HS lên bảng làm bài và từng em đọc kết quả 5 .Củng cố dặn dò: -GV khen những HS viết bài chính tả và làm bài tốt. -Nhắc nhở HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong bài tập 2 -Nhận xét tiết học Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 3 / 12 / 2011 Ngày dạy : 8 / 12 / 2011 Tuần : 16 Tiết : 32 CHÍNH TẢ BÀI : Về quê ngoại I.Mục đích, yêu cầu: KT: - Nhớ và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a . TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết bài tập 2a III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: Châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hầu. GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2. Bài mới Giới thiệu bài :GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nhớ- viết. a)GV đọc 10 dòng thơ đầu bài Về quê ngoại -Cho 2 HS đọc thuộc lòng bài viết -Hãy nêu các trình bày thể thơ theo lục bát. -Những chữ nào trong đoạn viết hoa?(chữ đầu các dòng thơ) -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. -GV nhắc HS cách trình bày bài viết -HS đọc lại một lần đoạn thơ trong sgk để ghi nhớ. b. Cho học sinh nhớ lại bài viết rồi trình bày vào vở c. Chấm bài, nhận xét. 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2: (GV chọn câu a cho HS làm bài tập) -GV nhắc lại yêu cầu bài:điền vào chỗ trống tr hay ch -HS thi theo hình thức tiếp sức -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: công cha- trong nguồn- chảy ra- kính cha- cho tròn-chữ hiếu. -Gọi một số HS đọc lại câu ca dao. -HS nhắc lại - HS nghe -2 HSđọc -HS nêu câu 6 lùi vào 2ôso với lề vở, câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở) -HS nêu -HS đọc thầm -HS đọc lại một lần đoạn thơ. -HS viết bài vào vở. -HS theo dõi. -HS đọc dề bài -3 nhóm lên bảng thi -Lớp nhận xét 5.Củng cố dặn dò: -Nhắc HS về nhà học thuộc lòng câu ca dao . GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 10 / 12 / 2011 Ngày dạy : 13 / 12 / 2011 Tuần : 17 Tiết : 33 CHÍNH TẢ BÀI : Vầng trăng quê em I.Mục đích yêu cầu: KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a . TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. Lồng ghép BVMT. Giáo dục HS yêu cảnh đệp đất nước , cò ý thức bảo vệ MT nơi mình đang ở . II.Đồ dùng dạy học: -Hai tờ giấy khổ to viết bài tập 2. III.Các hoạt động dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ; -GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: cha, trong, chảy, tròn ,chữ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú -GV nhận xét 2. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc đoạn văn. -Vầng trăng nào đang nhô lên đươc tác giả tả đẹp như thế nào? -Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết. c. GV chấm, chữa bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2:( Cho HS làm bài a- cá nhân) -Cho HS làm bài cá nhân. -GV dán 2 tờ phiếu lên bảng; mời hai tốp HS (mỗi tốp 6 em tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống- sau đó giải câu đố. -GV nhận xét chốt lại : Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? (Là cây mây) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy tren các cành ? (Là cây gạo) -Gọi vài HS đọc lại kết quả -GV nói thêm: cây mây là loại cây có thân đầy gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành từng bụi, thường dùng để đan thành bàn, ghế. -HS nhắc lại -Cả lớp đọc thầm . -HS nêu?( Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.) bài được tách thành 2 đoạn-2 lần xuống dòng, chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.) hs thảo luận N tìm từ khó. Phân tích –bảng con. -HS đọc thầm -HS viết bài. -HS tự sửa lỗi bằng bút chì -1HS đọc yêu cầu câu a - HS làm bài cá nhân -hai tốp HS (mỗi tốp 6 em tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống- sau đó giải câu đố. -Vài HS đọc lại kết quả -HS theo dõi. -Vài HS đặt câu. 5.Củng cố dặn dò: -Đặt câu có từ dẻo,1 câu trong đó có từ gặt.( Bà con nông dân đang gặt lúa.) -Về nhà HS học thuộc lòng các câu đố và câu ca dao. -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 3 / 12 / 2011 Ngày dạy : 15 / 12 / 2011 Tuần : 17 Tiết : 34 CHÍNH TẢ BÀI : Âm thanh thành phố I.Mục đích ,yêu cầu: KT: - Nghe và viết đúng bài chính tả. KN: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. TĐ: Có ý thức rèn chữ viết cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học: Tờ giấy khổ to để HS giải bài tập 3a hay 3b. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: dẻo dai, cụ già, rẻo cao, làn gió, vầng trăng -GV nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi Chú 2. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ -YC -ghi bảng 3. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị -GV đọc một lần đoạn chính tả. -Trong đoạn chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao ? -Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. GV nhắc các em viết đúng từ phiên âm : pi-a-nô. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài, nhận xét 4.Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -GV dán 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 2.mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức( GV khuyến khích các nhóm viết được càng nhiều càng tốt) -GV nhận xét. -Gọi nhiều HS nhìn bảng , đọc kết quả. Gv sửa lỗi phát âm cho HS(nếu có). -HS viết vào vở-mỗi em viết ít nhất 10 từ có cả vần ui/uôi ui Củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bùi, dụi mắt, đui, húi tóc, núi, rui mè, sủi tăm,.. uôi Chuối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, đuổi, muối, tuổi, suối,. Bài tập 3: GV lựa chọn câu hay câu b cho từng nhóm. -Cho 4 HS lên trình bày bài làm của mình trên bảng lớp -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng câu a)giống- rạ- dạy câu b) bắc- ngắt- đặc -HS nhắc lại -HS nghe và theo dõi -HS nêu(Các chữ đầu đoạn, đầu câu{Hải, Mỗi, Anh}; các địa danh{Cẩm Phả, Hà Nội}; tên người Việt Nam { Hải}; tên người nước ngoài{Bét - tô-ven– viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ}; tên tác phẩm {Anh trăng}). hs thảo luận N tìm từ khó. Phân tích –bảng con. -HS viết bài vào vở. -HS tự sửa lỗi. -Đọc yêu cầu bài tập 2 -3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.Lớp nhận xét. -Đọc yêu câu bài 3 -HS làm bài cá nhân -Lớp nhận xét. -HS làm CN-4 HS lên bảng. -HS sửa bài. 5. Củng cố dặn dò: -GV dặn HS về nhà ghi nhớ chính tả, đọc lại bài Thư gửi bà để nhớ thể thức trìh bày một lá thư, chuẩn bị một lá thư ngắn, kể cho bạn những điều về thành thị, nông thôn Điều chỉnh ,bổ sung : Ngày soạn : 3 / 12 / 2011 Ngày dạy : 20, 22 / 12 / 2011 Tuần : 18 Tiết : 35 - 36 CHÍNH TẢ Tiết 35-36 ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
Tài liệu đính kèm: