CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT : NGHE NHẠC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài thơ “Nghe nhạc”
- Làm bài tập phân biệt l/ n; ut/ uc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
chính tả Nghe - Viết : Nghe nhạc I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài thơ “Nghe nhạc” - Làm bài tập phân biệt l/ n; ut/ uc. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in. - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: rầu rĩ, giục giã, dồn dập *Kiểm tra, đánh giá - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS. - Nhận xét, cho điểm. b/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I *Trực tiếp. - GV giới thiệu, ghi tên bài 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài thơ cần viết chính tả. - Giúp HS nhận xét: + Bài thơ kể chuyện gì? (Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.) *Vấn đáp, thực hành. - GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi. - HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc, HS viết bài vào vở: - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. c)Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống l/ n;ut/ uc. náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó. ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc. Bài tập 2: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n: làm việc, lách, leo, lao, lăn, lùng, lánh nạn.....; nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ẩn nấp.... b) Chứa tiếng bắt đầu bằng vần ut/ uc: rút, trút bỏ, tụt, thụt chân, phụt nước, sút bóng, mút kem....; múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc, đúc, xúc... * Luyện tập. - GV chọn cho HS làm bài tập 1 hay 2. HS làm bài cá nhân. - Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, một số HS đọc lại đáp án đúng. C/ Củng cố, dặn dò. - GV rút kinh nghiệm giờ học. - GV yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả. - GV nhận xét, dặn dò. chính tả Nghe - viết: Người sáng tác quốc ca việt nam I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n; ut/ uc và đặt câu. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in. - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung dạy học Phương pháp dạy học A/ Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: lập loè, lấp lánh, nung nấu *Kiểmtra, đánhgiá - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS. - Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I *Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. - GV giải nghĩa từ: Quốc hội, Quốc ca. - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao. - Hướng dẫn nhận xét những từ cần viết hoa trong bài chính tả. *Vấn đáp, thực hành. -GV đọc một lần. - 2 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc, HS viết bài vào vở: - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n Buổi trưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả. b) ut hoặc uc Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp sau a) Từ Câu nồi Đó là cái nồi đồng. lồi Mặt đường lồi lõm./ Mắt con cóc rất lồi. no Chúng em đã ăn no. lo Mẹ đang rất lo lắng. b) Từ Câu trút Mưa như trút nước. trúc Mành trúc rất đẹp. lụt Vùng này đang lụt nặng. lục Bé lục tung đồ đạc lên. * Luyện tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân. - Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng. - HS làm bài đặt câu vào vở, chú ý chấm câu. - Đọc đáp án, GV nhận xét. Có thể tiến hành thi giữa các tổ xem tổ nào đặt được nhiều câu hay và đúng, chấm điểm thi đua. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả. - GV nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: