CHÍNH TẢ:
( Nhớ viết):TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in, bảng phụ viết nội dung bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
chính tả: ( Nhớ viết):tiếng ru I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in, bảng phụ viết nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ khó: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, chấm điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nhớ, viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn; ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu; nhẩm học thuộc lòng lại 2 khổ thơ. - HS đọc khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - HS cả lớp mở trước mặt bài thơ trong SGK trang 64, 65. - HS trả lời các câu hỏi. b) HS nhớ - viết 2 khổ thơ: -HS gấp SGK, viết vào vở 2 khổ thơ. GV nhắc HS nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. - HS tự viết bài,GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. c)Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. - HS đọc lại bài, soát lỗi, tự sửa chữa (không mở SGK). 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập : Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a)Chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi có nghĩa như sau: -Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: rán -Trái nghĩa với khó: dễ - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa b) Chứa tiếng có vần uôn / uông có nghĩa như sau: -(Sóng nước) nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau: cuồn cuộn -Nơi nuôi, nhốt các con vật: chuồng -Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt: luống * Luyện tập. -1HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. -GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. -Chữa bài, đọc kết quả đúng. C/ Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu những HS viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lại cho đúng 3 lần (hoặc 1 dòng) với mỗi chữ viết sai. Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 chính tả: ( Nghe viết):các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu: - Nghe - viết, trình bày đúng đoạn 4 trong bài: Các em nhỏ và cụ già. - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: -Viết những từ ngữ : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV. -Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,.... - GV đọc diễn cảm đoạn 4. - HS nhận xét chính tả. - HS viết bảng con từ khó. b) GV đọc, HS viết bài vào vở: - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - HS viết bài vào vở. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a)Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, có nghĩa như sau: -Làm sạch quần áo, chăn màn bằng cách vò, chải, giũ trong nước: giặt -Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng: rát -Trái nghĩa với ngang: dọc b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau: -Trái nghĩa với vui: buồn -Phần nhà được ngăn cách bằng tường, vách kín đáo:buồng -Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu: chuông - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 2 HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong bài viết.
Tài liệu đính kèm: