Giáo án Chính tả Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó.at/ac,giáo viên nhận xét.

3. Bài mới

 a) Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:

“ Cảnh đẹp non sông ”

 Giáo viên ghi tựa bài

 b) Hướng dẫn HS viết chính tả:

- Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.

 *Câu hỏi gợi ý.

 - Bài chính tả này có những tên riêng nào?

- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Sứ nghệ, bát ngát

c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:

- Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở, nếu câu dài giáo viên đọc 2-3lần như thế cho đến hết bài.

 - Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.

 - Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.

 - Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.

d) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2:Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ nêu miệng, giáo viên nhận xét.

 HS nêu:at / ac

 Vật mang nặng trên vai ?

 Có cảm giác cần uống nuống nước ?

 Dòng nước từ trên cao đổ xuống thấp ?

 4. Củng cố.

- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?

- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.

5. Dặn dò nhận xét

- Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.

 

doc 122 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Chính tả
Tuần 1: tiết:1
 Ngày dạy: 28/8 /2018
Bài:CẬU BÉ THÔNG MINH
 I:MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng .
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:vì đầu năm học3.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:”Cậu bé thông minh”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
 *Câu hỏi gợi ý.
 Đoạn văn này có mấy câu?
 Cuối mỗi câu có dấu gì?
Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Chim sẻ,kim khâu
 c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.Trong khi học sinh viết bài giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết bài
Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài vàsửa sai ra ngoài lề.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
 d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2:Điền vào chỗ trống:
Giáo viên chép bài tập lên bảng,giáo viên gọi học sinh điền ,giáo viên nhận xét.
 L/n an/ang
Hạ lệnh	Đàng hoàng
Nộp bài Đàn ông
*Bài 3:Chép vào vở những tên chữ cái còn thiếu.
 Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ điền giáo viên nhận xét.
4.Củng cố .
 Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
 Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời 3 câu
+Có dấu hai chấm
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh chép vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+ Học sinh điền
+Học sinh điền
+Hs nêu
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
Tuần 1: tiết :2 
 Ngày dạy: 30/8 /2018
 Bài:CHƠI CHUYỀN
 I:MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng chính tả ; trình bài đúng hình thức bài thơ .
 - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) .
 - Làm đúng BT (3) a / b 
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó lo sợ, rèn luyện,siêng năng, giáo viên nhận xét.
3.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:”chơi chuyền”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi
 Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Hòn cuội,mầm mại,vơ que
 c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3lần như thế cho đến hết bài.
Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài vàsửa sai ra ngoài lề.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Điền vào chỗ trống: Ao / oao
Bài 2.Giáo viên chép bài tập lên bảng,giáo viên gọi học sinh điền ,giáo viên nhận xét.
Ngọt ngào,mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngát
Bài 3,Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ nêu miệng, giáo viên nhận xét.
Chứa tiếng bắt đầu bằng L / N có nghĩa sau:
 Cùng nghĩa với hiền.
 Không chìm dưới nước.
 Vật dùng để gặt lúa,cắt cỏ.
4.Củng cố 
Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai.sáng ngời,vơ que,dẻo dai,giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời 3 chữ
+Viết hoa
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh chép vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Học sinh điền
+Học sinh nêu
+ Lành
+Nổi
+ Liềm
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
 Tuần 2: tiết: 3 
 Ngày dạy: 4/9 /2018
BÀI:AI CÓ LỖI
 I:MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu ( BT 2 ) .
 - Làm đúng BT (3) a / b.
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó, ngọt ngào,ngao ngát,giáo viên nhận xét.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:”Ai có lỗi”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi ý.
 Đoạn văn này nói lên điều gì?
 Tìm tên riêng trong bài.
 Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ
 c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3lần như thế cho đến hết bài.
Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Điền vào chỗ trống:
Bài 2.Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ nêu miệng tìm tiếng “uếch,uyu”,giáo viên nhận xét.
Bài 3:.giáo viên chép lên bảng gọi học sinh điền.giáo viên nhận xét.
(Xấu,sấu) Cây sấu, chữ xấu
(Sẻ,xẻ) San sẻ , xẻgỗ
(Sắn,xắn) Xắn tay áo, củ sắn.
(Căn,căng)Kiêu căng, căn dặn
4.Củng cố 
Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời
+En-ri-cô ân hậncô-rét ti.
Cô-rét-ti
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh chép vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Học sinh tìm
+Nguệch ngoạc,rỗng tuếch
+Học sinh điền
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
 Tuần 2: tiết: 4
 Ngày dạy: 6/9 /2018
Bài :CÔ GIÁO TÍ HON
 I:MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đùng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
 - Làm đúng BT(2) a / b 
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó.Nguệch ngoạc,khuỷu tay,xấu hổ,giáo viên nhận xét.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:”Cô giáo tí hon”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi ý.
 Đoạn văn này có mấy câu?
 Chữ đầu câu viết như thế nào?
Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Trâm bầu,nhịp nhịp
 c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3lần như thế cho đến hết bài.
Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
 d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau.
Giá viên gọi vài học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài.
Xét	 Xét duyệt,xem xét
Gắn	 Gắn bó,gắng sức
Giáo viên nhận xét học sinh làm
4. Củng cố .
Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai.Trâm bầu, nhịp nhịp, giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+ 5 câu
+Viết hoa
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh chép vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Học sinh đọc
+Học sinh làm
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
Tuần 3: tiết: 5
 Ngày dạy: 11/9 /2018
Bài :BÀI CHIẾC ÁO LEN
 I:MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đùng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi 
 - Làm đúng BT (2) a / b .
 - Điền đúng 9 chữ vào tên chữa vào ô trống trong bảng ( BT3)
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó .Xào rau, sà xuống, xinh xẻo, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài:”Chiếc áo len”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi ý.
 Vì sao Lan ân hận?
Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa?
Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Cuộn tròn,chăn bông,vờ ngủ
 c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3 lần như thế cho đến hết bài.
Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài vàsửa sai ra ngoài lề.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Điền vào chỗ trống:
Bài 2.Điền vào chỗ trống(tr/ch),giáo viên chép lên bảng gọi học sinh điền,
 Cuộn tròn chân thật chậm trễ 
Bài3.Giáo viên cho học sinh làm vào vở,giáo viên nhận xét.
Stt
chữ
Tên chữ
Stt
chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
G
Gh
Gi
H
i
Giê
Giê hat
Giê I
Hát
i
6
7
8
K
Kh
l
Ca
Ca hát
C lờ
4. Củng cố :
Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai.Cuộn tròn,chân thật,giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét:
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Vì em đã làm cho mẹ buồn
+Tên riêng,đầu câu.
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh chép vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Học sinh điền
+Học sinh làm
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
 Tuần 3: tiết: 6
 Ngày dạy: 13/9 /2018
Bài :CHỊ EM
 I:MỤC TIÊU:
 - Chép viết trình bày đúng bài CT.
 - Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2) , ( BT3) a / b 
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa,bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo vi ...  nhận xét.Những từ cần tìm:Lào, Nam Cực,Thái Lan.
Tìm những tiếng:V/d
V Màu vàng
D Cây dừa
GV nhận xét,hs nêu
4. Củng cố. 
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét.
- Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Hạt mưa ủ trong vườn, thành mỡ màu của đất.
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Học sinh nêu
+ Hạt mưa
+ Gương, soi
Tuần: 33 
Tiết:65
Ngày dạy: / /2019
Bài:CÓC KIỆN TRỜI
 I:MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á ( BT2) 
 - Làm đúng BT(3) a / b.
 II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:Sách giáo khoa, bảng con
 III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số từ khó, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài: “Cóc kiện trời”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
 - Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp viết một lần, sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
 *Câu hỏi gợi ý.
 - Đoạn văn này có mấy câu?
 - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Kiện trời, cóc
c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở, nếu câu dài giáo viên đọc 2-3 lần như thế cho đến hết bài.
- Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
- Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:. Giáo viên gọi hs đứng tại chỗ nêu,gv nhận xét
 Lào,Thái Lan.Cam-Phu-Chia. Trung Quốc.
 Bài 3: ( a, b). Điền vào chỗ trống:S/x : O/ Ô
 Cây sào,xào nấu,lịch sử,đối sử
 Chín mọng,mơ mộng,hoạt động,ứ động
- Giáo viên chép bài tập lên bảng,giáo viên gọi học sinh điền ,giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. 
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai, giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét.
- Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết vào vở
+Học sinh dò bài
+Học sinh dò bài sửa sai
+Hs nêu
+Học sinh điền
+ Cóc kiện trời
+ Kiện, cóc
Tuần: 33
Tiết:66
Ngày dạy: / /2019
Bài:Quà của đồng nội 
I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b.
II/ Chuẩn bị :
 GV : bảng phụ viết bài Quà của đồng nội
 HS : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số tên nước,giáo viên nhận xét.
 - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài: “Quà của đồng nội”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi ý.
- Đoạn văn này có mấy câu?
- Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Ngửi,phảng phất,ngàn hoa..
c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3 lần như thế cho đến hết bài.
- Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
- Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2:( a ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a:Điền vào chỗ trống S/X
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
Là bánh chưng 
 Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần O/Ô
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rong mênh mong
Giữa hai sườn núi, cánh đòng cò bay?
Là thung lũng.
 Gv nhận xét hs điền.
4. Củng cố. 
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
+Hs nhắc lại
+Hs đọc 
+ có 3 câu. 
+Hs viết bảng con
Hs dò bài 
+Hs đọc
+Hs điền
+ Quà của đồng nội
+Hs viết
 Tuần: 34
 Tiết:67
Ngày dạy: / /2019
BÀI:THÌ THẦM 
 I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ .
 - Đọc và viết đúng tên một số nước đông Nam Á (BT2)
 - Làm đúng BT(3) a / b 
 II/ Chuẩn bị : 
 GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
 HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số tên nước.
- GV gọi học sinh lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài: “Thì thầm”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần, sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
*Câu hỏi gợi ý.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật nào ?
 - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Gió,bướm,điều.
c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở, nếu câu dài giáo viên đọc 2-3 lần như thế cho đến hết bài.
- Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
- Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh đọc tên các nước Đông Nam Á 
Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po
 Gv nhận xét,hs viết
 Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
 Điền Tr/Ch
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Là cái chân 
 Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
 Điền dấu hỏi hay dấu ngã
Một ông cầm hai cây sào 
Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang.
 Là cầm đũa và cơm vào miệng.
 Gv nhận xét học sinh.
4. Củng cố. 
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
+Hs nhắc lại
+ Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng.
+ Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, sao
Học sinh viết vào bảng con
+Hs viết vở
+Hs dò lại bài
+Hs đọc
+Hs viết
+Hs điền
+ Thì thầm
 + Gió, bướm
 Tuần: 34
Tiết:68
Ngày dạy: / /2019
Bài:Dòng suối thức 
 I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bày CT ; Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát .
 - Làm đúng BT(3) a / b 
 II/ Chuẩn bị :
 GV:bảng phụ viết bài Dòng suối thức
 HS : bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh viết một số tên nước.
 GV gọi học sinh lên bảng viết tên các nước Đông Nam Á: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài mới đó là bài: “Dòng suối thức”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn chính tả sắp chép một lần,sau đó giáo viên gọi vài học sinh đọc lại.
 *Câu hỏi gợi ý.
- Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình bày theo thể thơ gì ?
- Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
 - Giáo viên cho học sinh viết một số từ khó vào bảng con:Ngủ, thung xa, béo, nâng nhịp.
 Giáo viên nhận xét.
c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh chép vào vở,nếu câu dài giáo viên đọc 2-3 lần như thế cho đến hết bài.
- Sau đó giáo viên đọc cho học sinh dò lại bài.
 - Giáo viên cho học sinh vở sách ra dò lại bài và sửa sai ra ngoài lề.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
 Điền:Tr/Ch
 Gv chép lên bảng gọi hs làm
Lời ru
Tuổi thơ tôi có tháng ba
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời
Tháng ba giọt ngắn giọt dài
Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.
Hẳn trong câu hát “à ơi”
Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
Ru con sông với con đò thân quen.
Lời ru chân cứng đá mềm
Ru đêm trăng khuyết thanh đêm trăng tròn.
 Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
 *Điền hỏi/ngã
Cả nhà đi học
Đưa con đến lớp mỗi ngày
 Như con, mẹ cũng “thưa thầy”, “chào cô”
Chiều qua bố đón, tình cờ 
 Con nghe bố cũng “chào cô”, “thưa thầy”
Cả nhà đi học , vui thay !
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi mười điểm ..e bố cũng nh cờ y trên những chữ in đậm đón trúc xanh. úi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường,hôm qua
 Nhà mình như thể được  ba điểm mười.
 Nhận xét, hs điền
4. Củng cố. 
- Hôm nay chúng ta học chính tả bài gì ?
- Giáo viên gọi học sinh viết một số từ còn sai,giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài,và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
+Hs nhắc lại
+Lục bát
Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
Trong đêm chỉ có dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
+Hs làm
+Hs điền
+ Dòng suối thức
 + Béo, nâng
	BAN GIÁM HIỆU DUYỆT	
b) Hướng dẫn HS viết chính tả: 
c) Viết, chấm, chữa bài chính tả:
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc