I.Mục đích yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả:
-Nghe viết , trình bày đúng đoạn trong bài:Người liên lạc nhỏ.
-Phân biệt được các từ khó:huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ,
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : –Tranh minh hoạ truyện trong SGK
2. Học sinh: Xem trước bài
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: CHÍNH TẢ Tuần :14 BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ Ngày thực hiện : I.Mục đích yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả: -Nghe viết , trình bày đúng đoạn trong bài:Người liên lạc nhỏ. -Phân biệt được các từ khó:huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : –Tranh minh hoạ truyện trong SGK 2. Học sinh: Xem trước bài III.Hoạt động lên lớp : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 15’ 5’ 1.Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ :Vàm Cỏ Đông 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết hôm nay các em sẽ viết chính tả bài: Người liên lạc nhỏ. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả(Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại) a)Tìm hiểu nội dung bài văn: -Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn văn : “Sáng. đằng sau ” để viết chính tả -Đoạn văn có những nhân vật nào? +Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa? -Lời nhân vật được viết như thế nào? -Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? -Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả -Yêu cầu các học sinh viết các từ vừa tìm được Hoạt động 2: Học sinh viết vào vở (Phương pháp thực hành) -Giáo viên đọc cho học sinh viết -Giáo viên đọc mẫu lần 1: -Giáo viên đọc cả câu cho học sinh nghe -Giáo viên đọc từng cụm chủ vị cho học sinh viết - Giáo viên chấm chữa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả(Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại, luyện tập) +Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu học sinh tự làm bài tập +Bài 3: Học sinh thực hiện tương tự như bài 2 -Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh nghe giáo viên đọc -Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké -Có 6 câu -Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu : Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa -Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng -Dấu chấm, hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than +chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững, điểm hẹn, mỉn cười, cửa tay, Hà Quảng, lững thững, -3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp -Học sinh viết vào vở -Giáo viên chọn một số bài để chấm -1 học sinh đọc yêu cầu đề trong SGK -2 học sinh đọc đề, cả lớp làm vào vở nháp -Đọc lời giải và làm bài vào vở -Lời giải: a)Trưa nay- nằm- nấu cơm- nát- mọi lần. b)Tìm nước- dìm chết- chim gáy- liền- thoát hiểm. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh 5.Dặn đò : _Học sinh nào sai lỗi về nhà rèn viết lại từ khó _Chuẩn bị bài:Nhớ Việt Bắc * Các ghi nhận cần lưu ý : ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: