I – Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 truyện “Hũ bạc của người cha”.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống tiếng có vần ui/uôi, tìm và viết đúng chính tả các âm vần dễ lẫn: s/x, ất/ấc.
- Giáo dục ý thức rèn chữ; giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý.
Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1 – Ổn định: (1)
2 – Bài cũ: (4) Nhớ Việt Bắc.
- GV gọi HS lên bảng viết một số từ khó: lá trầu, đàn trâu, niễm bệnh, nong tằm.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
Kế hoạch bài dạy tuần 15 CHÍNH TẢ (tiết 1) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA (NGHE – VIẾT) I – Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác đoạn 4 truyện “Hũ bạc của người cha”. - Làm đúng các bài tập chính tả điền vào chỗ trống tiếng có vần ui/uôi, tìm và viết đúng chính tả các âm vần dễ lẫn: s/x, ất/ấc. - Giáo dục ý thức rèn chữ; giữ vở sạch sẽ. II – Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý. Học sinh: Bảng con, vở. III – Các hoạt động: 1 – Ổn định: (1’) 2 – Bài cũ: (4’) Nhớ Việt Bắc. - GV gọi HS lên bảng viết một số từ khó: lá trầu, đàn trâu, niễm bệnh, nong tằm. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét. 3 – Bài mới: (25’) - Giới thiệu bài – ghi tựa * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả. Phương pháp: Thảo luận. - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận: + Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? + Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì? * Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài. Phương pháp: Luyện tập thực hành. - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? - GV đọc chậm, HS viết bài. - Chữa lỗi. - GV chấm vở. - Nhận xét bài viết HS. * Hoạt động 3: Bài tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x hoặc âc/ât. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a) - GV cho HS các nhóm trình bày. - GV chốt ý đúng. 4 – Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập b. - Chuẩn bị: Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi: + Người con vội thọc tay vào lửa, lấy tiền ra. + Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - HS nêu từ phần lưu ý. - HS viết bảng con: sưởi, lửa, thọc tay, chảy nước mắt, đồng tiền, vất vả, quý - HS đọc từ trên bảng. - HS trả lời. + 6 câu. + Chữ đầu câu. - HS đọc lại từ khó. - HS viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - 3 HS làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. ë mũi dao – con muỗi hạt muối – múi bưởi núi lửa – nuôi nấng tuổi trẻ - tủi thân - Vài HS đọc lại. - 1 HS đọc đề. - HS thi đua nhóm, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày: sót – xôi – sáng. - Dự liệu (phần b): mật – nhất – gấc. STV Bảng con Vở SGK, Vở BT Kế hoạch bài dạy tuần 15 CHÍNH TẢ (tiết 2) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN (NGHE – VIẾT) I – Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ “Gian đầu nhà rông dùng khi cúng tế” trong bài nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ưi/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x, âc/ât. - Giáo dục ý thức rèn chũ, giữ vở sạch. II - Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng chép sẵn bài tập. - Học sinh: Vở, bảng con. III – Các hoạt động: 1 – Ổn định: (1’) 2 – Bài cũ: (4’) Hũ bạc của người cha. - Gọi 3 HS lên bảng viết: mũi dao – con muỗi – tủi thân – bỏ sót – đồ xôi. - Nhận xét – cho điểm. 3 – Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung. Mục tiêu: HS nắm ý đoạn văn bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”. Phương pháp: Thảo luận. - GV đọc thuộc. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận. + Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện từ khó – Viết bài. Mục tiêu: Viết đúng, trình bày sạch sẽ bài thơ. Phương pháp: Luyện tập thực hành. - GV gợi ý HS nêu từ khó viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS trình bày bài viết. + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa? - GV đọc, HS viết bài. - Hướng dẫn HS chửa lỗi. - Nhận xét bài viết HS. * Hoạt động 3: Bài tập Mục tiêu: Phân biệt từ có it/uyt, r/d/gi, thanh hỏi/ngã. Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. Bài 2: - GV đính 4 bảng giấy ghi sẵn bài tập lên bảng lớp. - Cho HS thi đua 4 nhóm. - Nhận xét. Bài 3: (chọn phần a) - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét. 4 – Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. -Về làm bài tập b. - Chuẩn bị: Nghe – viết: Đôi bạn. - Nghe - 2 HS đọc lại. - HS trao đổi tìm hiểu. * Đó là nơi thờ thần làng: có 1 giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: gian, nhà rông, giỏ mây, lập làng, truyền, chiêng trống - HS đọc từ trên bảng. - HS trả lời. + 3 câu. + Những chữ đầu câu. - HS nghe đọc và viết bài. - HS chửa lỗi chính tả. 1 HS đọc đề. - HS thi đua làm nhanh, lớp làm vở. * Khung cửi - gửi thư Mát rượi - sưởi ấm Cưỡi ngựa - tưới cây - HS thảo luận nhóm đôi: - 1 số nhóm trình bày. + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng + xẻ: xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo Sách TV Bảng con Giấy bìa
Tài liệu đính kèm: