I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1/Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ viết đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
2/Làm đúng các bài tập đìên váo chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/iêc).
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2a ,2b
2/Học sinh : VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/Khởi động : 2 hát bài hát .
2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước.
Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng con) những từ ngữ sau theo lời đọc của GV: liên hoan, nên người, lên lớp,náo nức thời tiết,
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: CHÍNH TẢ TUẦN 19 BÀI : TRẦN BÌNH TRỌNG NGÀY THỰC HIỆN : 20 / 1 / 2006 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1/Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ viết đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. 2/Làm đúng các bài tập đìên váo chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/iêc). II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT 2a ,2b 2/Học sinh : VBT III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/Khởi động : 2’ hát bài hát . 2/Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào vở nháp hoặc bảng con) những từ ngữ sau theo lời đọc của GV: liên hoan, nên người, lên lớp,náo nức thời tiết, 3/Bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 25’ 15’ 1.Giới thiệu bài: _Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết lại bài văn kể vềTrần Bình Trọng ,một tướng quân của ta trong thời kì kháng chiến chống quân Nguyên và làm bài tập chính tả phân biệt l/n , iêc/iêt . 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết a)Hướng dẫn viết chính tả _GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. _Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. GV hỏi: + Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ? + Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ? + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? b)Hướng dẫn cách trình bày _ Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? + HS tự viết vào giấy nháp các tên c)Hướng dẫn viết từ khó +Những tiếng mình dễ mắc lỗi khi viết bài. + Yêu cầu HS đọc và viềt các từ vừa tìm được d)Viết chính tả _GV đọc thong thả từng câu hoặc từng cụm từ (hai, ba lần) e)Soạn lỗi c)Chấm, chữa bài _ Thu chấm 10 bài _ Nhận xétbài viết củaHS 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập(2) – lựa chọn GV chọn cho HS lớp mình làm BT 2a hoặc 2b. (có thể dửa theo mẫu trên ra BT khác, thiết thực giúp sửa lỗi cho HS lớp mình.) GV mời 3 HS lên bảng thi điền đúng, nhanh âm đầu l/n hoặc iêt/ iêc vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả. _Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Bốn, năm HS đọc lại kết quả đúng (9 từ ngữ - với BT2a; 7 từ ngữ – với BT2b). GV sửa lỗi phát âm cho HS nếu có em phát âm sai. Một, hai HS đọc lại toàn bộ đoạn văn (Người con gái anh hùng hoặc Tiếng bom Phạm Hồng Thái) sau khi đã đìên đúng âm; vần vào chỗ trống. 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Bài nhà :Nhắc HS về nhà đọc lại BT , ghi nhớ chính tả để không viết sai. Chuẩn bị : ở lại với chiến khu _HS nghe giới thiệu _ Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại _ 2 HS đọc lần lượt trước lớp , cả lớp đọc thầm theo _Một HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn(Trần Bình Trọng, tước vương , khảng khái). _ Khi ông đang chỉ huy một cách quân chốnglại quân Nguyên _ Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông _ (“Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”) _ (Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.) _ Đoạn văn có 6 câu (Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.) (Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.) Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc), _VD: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái,) _ 3 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào nháp _ viết bài vào vở _ HS nghe GV đọc lại bài , dùng bút chì soát lỗi , sửa lỗi sai và viết tổng số lỗi ra lề vở _HS đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn; đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về anh hùng Võ Thị SaÙu (hoặc Phạm Hồng Thái). _ làm bài cá nhân vào giấy nháp, vở hoặc VBT. GV theo dõi HS làm bài. Cả lớp sữa bài theo lời giải đúng: a)nay là – liên lạc – nhiều lần – luồnsâu – nắm tình hình – cólần – ném lựu đạn b)biết tin – dự tiệc – tiêu diệt công việc – xách chiếc cặp – phòng tiệc- diệt +Các ghi nhận lưu ý : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: