Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh

I – Mục tiêu:

 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện “Ông tổ nghề thêu”.

 - Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.

 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.

II – Đồ dùng dạy học:

 Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả, giấy bìa, tranh gợi ý.

 Học sinh: Bảng con, vở.

III – Các hoạt động:

 1) Bài cũ: (4) Trên đường mòn Hồ Chí Minh

 - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, tuốt lúa.

 - GV nhận xét.

 2) Bài mới: (29)

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I – Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện “Ông tổ nghề thêu”.
 - Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả, giấy bìa, tranh gợi ý.
 Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) Trên đường mòn Hồ Chí Minh
 - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: xao xuyến, sáng suốt, gầy guộc, tuốt lúa.
 - GV nhận xét.
 2) Bài mới: (29’)
* Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung.
 - GV đọc mẫu.
 - Gọi HS đọc.
 - Yêu cầu HS thảo luận.
 + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
 Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả.
 - Hướng dẫn cách trình bày.
 + Những chữ nào cần phải viết hoa?
 - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
 - GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
 - Yêu cầu HS đọc.
 - GV đọc chậm, HS viết bài.
 - Chữa lỗi.
 - GV chấm vở.
- Nhận xét bài viết HS.
 Hoạt động 3: Bài tập
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a)
 - GV, 2 HS làm bảng phụ.
 - GV nhận xét.
 - Chấm 1 số vở.
3) Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Nhận xét – tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài tập 2b.
 - Chuẩn bị: Nhớ – viết: Bàn tay cô giáo.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi:
 + ... học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng mà đọc sách.
- HS trả lời.
 + ... Trần Quốc Khái, Khái, Lê (tên riêng) và các chữ cái đầu câu.
- HS nêu từ khó
- HS viết bảng con: đốn củi, kéo vó, đom đóm, tiến sĩ, triều đình, ...
- HS đọc từ trên bảng.
- HS viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, quan sát tranh minh hoạ gợi ý.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
 a) chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhân dân.
- Vài HS đọc lại.
- HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được.
- HS làm vào vở.
CHÍNH TẢ(Nhớ – viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I – Mục tiêu:
 - Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ “Bàn tay cô giáo”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; hỏi/ngã).
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II – Chuẩn bị:Giáo viên: Bảng chép sẵn bài tập.
 III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) Ông tổ nghề thêu
 - Gọi 3 HS lên bảng viết: trí thức, trêu chọc, đỗ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
 - Nhận xét, cho điểm.
 2) Bài mới: (29’)
 Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
 - GV đọc mẫu.
 - Gọi HS đọc.
 - Yêu cầu HS thảo luận:
 + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả.
 - GV hỏi:
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở.?
 - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
 - GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
 - Yêu cầu HS đọc.
 - GV theo dõi HS viết bài.
 - Chữa lỗi.
 - GV chấm vở.
 - Nhận xét bài viết HS.
 Hoạt động 3: Bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu (GV chọn phần a).
 - GV, HS các nhóm trình bày.
 - GV chốt ý.
 - GV nhận xét.
 - Chấm 1 số vở.
3) Củng cố – dặn dò: (3’)
 - Nhận xét – tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại các bài tập. 
 - Chuẩn bị: Nghe – viết: Ê-đi-xơn
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lớp theo dõi.
 + ... gấp chiếc thuyền cong cong, một mặt trời với nhiều tia nắng nhỏ, một mặt nước dập dềnh những làn sóng ... .
+ 4 chữ.
 + viết hoa.
 + cách lề 3 ô.
- HS nêu từ phần lưu ý.
- HS viết bảng con: cong cong, thoắt, chiếc thuyền, dập dềnh, sóng vỗ ... .
- HS đọc từ trên bảng.
- HS tự nhớ và viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS làm ở bảng, lớp làm nháp nhóm đôi.
a) trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
- Vài HS đọc lại.
- HS làm vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh ta.doc