3/ Bài mới:
GTB: - Ghi tựa:
* HD viết chính tả:
Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
*HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Soát lỗi:
- Nhận xét:
-Thu 5 - 7 bài nhận xét.
* HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
TUẦN 26 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 51:SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập: (2) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: GTB: - Ghi tựa: * HD viết chính tả: Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. -Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? *HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Soát lỗi: - Nhận xét: -Thu 5 - 7 bài nhận xét. * HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -Gọi HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. - cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, múc nước,... -Lắng nghe và nhắc tựa. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Lập đền thờ Chữ Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -3 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. - HS: trời, hiển limh, Chữ Đồng Tử, suốt, bờ bãi,... - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Lời giải: -giấy – giản dị - giống hệt – rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió. -1 HS đọc YC SGK. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài giải: - lệnh – dập dềnh – lao lên – công kênh – trên – mênh mông. -Lắng nghe. Nội dung cần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 26 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I . Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập: (2) a/b. - GDHS tính cẩn thận khi viết bài. II . Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ghi tựa. Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Đoạn văn tả gì? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. - Nhận xét: -Thu 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. -HS trả lời. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Tết Trung thu, Tâm. -Trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, ổi, nải chuối,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở chính tả. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu nhận xét sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vbt -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: -Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,... - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: