I – Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Ngôi nhà chung”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc v/d.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý.
- HS: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1)
2) Bài cũ: (4) Bài hát trồng cây.
- GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: rong ruổi, thong dong, cười rũ rượi.
- GV nhận xét.
Kế hoạch bài dạy tuần 32 CHÍNH TẢ NGÔI NHÀ CHUNG (NGHE - VIẾT) I – Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Ngôi nhà chung”. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc v/d. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ. II – Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý. - HS: Bảng con, vở. III – Các hoạt động: Ổn định: (1’) Bài cũ: (4’) Bài hát trồng cây. - GV gọi 3 HS lên bảng viết từ khó: rong ruổi, thong dong, cười rũ rượi. - GV nhận xét. Bài mới: (25’) Giới thiệu bài – Ghi tựa. * HĐ 1: Tìm hiểu nội dung. - Mục tiêu: HS nắm được đoạn văn viết chính tả. - Phương pháp: Thảo luận. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc. + Yêu cầu HS thảo luận: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì? * HĐ 2: Luyện từ khó, viết chính tả. - Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài. - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. + Hướng dẫn cách trình bày: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao? + GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. + GV hướng dẫn HS luyện bảng con. + Yêu cầu HS đọc. + GV đọc chậm, HS viết bài. + Chữa lỗi. + GV chấm vở. + Nhận xét bài viết HS. * HĐ 3: Bài tập. - Mục tiêu: Làm đúng bài tập ( phân biệt l/n hoặc v/d) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a). - GV 2 HS làm bảng phụ. - GV chốt ý đúng. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chấm 1 số vở. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi: + trái đất. + là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - HS trả lời: + 4 câu. + các chữ cái đầu câu. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: trăm nước, tập quán riêng, đói nghèo. - HS đọc từ khó. - HS viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong sgk. - 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp. a) nương đỗ - nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương - vút lên - lời giải. - Vài HS đọc lại. Dự liệu (phần b): Về làng - dừng trước cửa - dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về - vội vàng - đứng dậu - chạy vụt ra đường. - HS nhận xét, đọc lại từ vừa tìm được. - 1 HS đọc. - 10 HS đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở Bảng phụ Vở BT Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 2b. - Chuẩn bị: Nghe - viết: Hạt mưa. Kế hoạch bài dạy tuần 32 CHÍNH TẢ HẠT MƯA (NGHE - VIẾT) I – Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ: “Hạt mưa”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc v/d. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II – Chuẩn bị: GV: Bảng chép sẵn bài tập. HS: Vở, bảng con. III – Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Ngôi nhà chung - Gọi 3 HS lên bảng viết: Cái lọ – nước men nâu – vô vườn dừa. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung. . Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thơ viết chính tả. . Phương pháp: Thảo luận. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - GV nêu yêu cầu. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? b) Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết chính tả. . Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài . Phương pháp: Luyện tập thực hành. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Cách trình bày như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu từ khó viết. - GV hướng dẫn HS luyện bảng con. - Yêu cầu HS đọc. - GV theo dõi HS viết bài. - Chữa lỗi. - GV chấm vở. - Nhận xét bài viết HS. c) Hoạt động 3: Bài tập . Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc v/d. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a) - GV dán 4 giấy bìa lên bảng. - GV chốt ý đúng. - GV nhận xét. - Chấm một số vở. 4. Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập. - Chuẩn bị: Cóc kiện trời (nghe – viết). - 1 HS đọc bài. - HS trả lời. + Hạt mưa ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trắng mặt nước Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch Có hôm chẳng cần mây. + 3 khổ thơ, giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - HS nêu từ, phần lưu ý. - HS viết bảng con: gió – mỡ màu – trang – nghịch. - HS đọc từ trên bảng. - HS tự nhớ và viết. - HS dò và sửa lỗi chính tả. - Nộp vở. - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 nhóm thi đua tiếp sức ghi từ lên bảng. + Lào – Nam Cực – Thái Lan. - Vài HS đọc lại. Dự liệu (phần b): + màu vàng – cây đừa – con voi. - HS làm vào vở. STV Bảng con Vở Giấy bìa
Tài liệu đính kèm: