Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b.Hướng dẫn nghe - viết:

- GV đọc đoạn viết.

- Đoạn văn này kể chuyện gì ?

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?

- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?

- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và luyện viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 *Đọc cho học sinh viết vào vở:

- Đọc lại để HS tự soát lỗi và sửa ra ô lỗi.

*Thu vở học sinh nhận xét và nhận xét.

- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét.

c.Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 2b: -Nêu yêu cầu của bài tập 2b.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.

 

doc 4 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Tiết: 9 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính 
dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng(BT2 a/b). Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó(BT3).
- Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp.
B/ CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 2b + Đoạn CT/A0
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ HS thường hay viết sai.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng tên 19 chữ cái đã học
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đoạn viết. 
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và luyện viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 *Đọc cho học sinh viết vào vở:
- Đọc lại để HS tự soát lỗi và sửa ra ô lỗi.
*Thu vở học sinh nhận xét và nhận xét.
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2b: -Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
4/Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
-3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ HS hay viết sai.
- 2HS đọc tên 19 chữ cái đã học.
- HS theo dõi, nhắc lại.
- HS theo dõi
- 2HS đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa...
+ Đoạn văn có 6 câu.
+Những chữ đầu câu và tên riêng.
+Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Làm vào vở bài tập 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Một em nêu yêu cầu bài 3.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự 
Nôi dung cần bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 5 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết: 10 CHÍNH TẢ (Tập chép)
MÙA THU CỦA EM
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả. 
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó oam BT2. Làm đúng BT3 a/b
 - Giáo dục học sinh viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
B/ CHUẨN BỊ: 
Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em. 
Bảng phụ viết bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, tuyên dương.
 3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Thu vở HS nhận xét và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với...
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 3b: Tìm các từ:
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
4/Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà viết lại các từ viết sai.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài.
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- 1 em nêu yêu cầu
- Một em làm mẫu trên bảng 
a, Sóng vỗ oàm oạp.  
b, Mèo ngoạm miếng thịt.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén. 
Nôi dung cần bổ sung:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc