Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 17 Lớp 3

Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 17 Lớp 3

TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)

I. Mục tiêu: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1405Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 17 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - GV kiểm tra bài tiết trước
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
b. Hướng dẫn luyện tập: 
b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
- HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
- HS so sánh giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
- Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- HD HS làm tương tự bài tập 1.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
- HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc.
- HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất.
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
 = 30
- 4 HS lên bảng, lớp làm VBT.
VD: 35 : (20 – 15) = 35 : 5
 = 7
- HS làm bài theo HD của GV.
- 1 HS đọc đề bài SGK.
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp làm VBT.
Cách 1: 
Cách 2: 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: - Đọc rõ ràng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các CH trong SGK). 
B. Kể chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Lớp đồng thanh (nếu cần)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
- Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
- Bác nông dân trả lời thế nào?
- Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ?
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ?
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? 
* Luyện đọc lại:
- GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. 
- Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Nhận xét tuyên dương.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
- 3 HS lên bảng 
- HS lắng nghe và nhắc đề.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc theo HD của GV: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử....
- HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK.
- HS đặt câu: 
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh theo tổ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- 2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
- Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử.
- Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20)
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.
- Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham lam.
- HS theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc. 
- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất
- 1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng cặp HS kể.
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
- Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh tài trí.
 Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghì hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Anh Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 klhổ thơ trong bài)
II. Chuẩn bị: - Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Mồ Côi xử kiện.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. Chú ý tới từ gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió mát, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.
* Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
* Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
* 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ
- HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* HS đọc đồng thanh bài thơ.
c. HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
- Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng.
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ?
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?
- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ. HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò - nhận xét: 
- HS suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả bằng lời của em.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
- HS lắng nghe giới thiệu bài.
HS nhắc lại
- Theo dõi GV đọc.
- HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- 3 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- 1 HS đọc chú giải. C ... c cạnh của mỗi hình.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
- HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể HD: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước).
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại về đặc điểm của HCN.
- YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a.15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71
b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104
- Nghe giới thiệu. 
- 1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD.
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD.
- Độ dài cạnh AC bằng độ dài cạnh BD.
- Lắng nghe GV giảng.
- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.
- HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
- 1 HS nêu YC.
- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN.
- Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.
- Vẽ các hình như sau:
- HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,.
THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (t1)
I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối thẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán thẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Cắt dán chữ E
- GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
- KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ
b. Thực hành:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu, yêu cầu HS QS và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. (Hình 1)
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E.
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ,
Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu:
 Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?)
- Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10.
- Cắt dấu hỏi (?): Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ.
Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (Hình 3).
- Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.
- GV hướng dẩn từng HS.
4. Củng cố - Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,  Cắt dán chữ VUI VẺ tiếp theo.
- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát và nhận xét 
- Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V, một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ cách nhau 2ô
- 3 - 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét.
 - HS theo dõi từng bước.
 Hình 1
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
 Hình 2
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau. 
Thứ Sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: N
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ ( 1dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng”: Đường vô như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS kg viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ viết hoa: N, Q, Đ.
- Tên riêng và câu ứng dụng.
- Vở tập viết 3/1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Mạc Thị Bưởi Một, Ba.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ
b. HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q.
- HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c. HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Ngô Quyền?
- Giải thích: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Ngô Quyền
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con. Đường, Non.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4. Củng cố - Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Đ.
- 2 HS đọc Ngô Quyền.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Ngô Quyền
- 3 HS đọc.
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non .
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
TOÁN: HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong BT3.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu hình chữ nhật:
- Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
- HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
- HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
- Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
- HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
- HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
- HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
- Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
- YC HS luyện thêm về các hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- Nghe giới thiệu. 
- 1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
- Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
- Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
- Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
- HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Làm bài và báo cáo KQ:
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
 A M B 
 Q N N 
 C
 P 
TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I. Mục tiêu: - Viết được bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. 
- GDMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đát quê hương.
II. Chuẩn bị: - Mẫu trình bày bức thư. 
- Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.
 - GV kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà ở tiết 16.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài lên bảng
- GDBVMT.
b. Hướng dẫn viết thư:
- Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
- Em cần viết thư cho ai?
- Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
- Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
- HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. 
 - Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
- HS cả lớp viết thư.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 
- Về nhà suy nghĩ thêm về nôị dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị tốt bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện YC. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Viết thư cho bạn.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
-1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- Thực hành viết thư.
- 5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 17(CKTKN).doc