Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3 Lớp 3

MÔN : ĐẠO ĐỨC Ngày :

Bài: Tiết : 3

GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)

I./ MỤC TIÊU :

 - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

VBT 3, tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

 

doc 42 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 921Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 3 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3
&&0&&
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
1
SHĐT
Tuần 3
2
Đạo đức
Giữ lời hứa ( tiết 1)
3
Toán
Ôn tập về hình học
4
TĐ - KC
Chiếc áo len
BA
1
Chính tả
Chiếc áo len
2
Toán
Ôn tập về giải toán
3
TNXH
Bệnh lao phổi
4
Tập viết
Ôn chữ hoa : B
TƯ
1
LT và câu
So sánh – Dấu chấm
2
Toán
Xem đồng hồ
3
Âm nhạc
Bài ca đi học (tiết 1)
4
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ quả
NĂM
1
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
2
Toán
Xem đồng hồ ( TT)
3
Chính tả
Chị em
4
TNXH
Máu và cơ quan tuần hoàn
SÁU
1
Toán
Luyện tập 
2
Tập làm văn
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
3
Thủ công 
Gấp con ếch ( tiết 1 )
4
Sinh hoạt lớp
Nếp phát biểu trong học tập.Học tập nội quy học sinh.
MÔN : ĐẠO ĐỨC	Ngày : 
Bài:	 Tiết : 3
GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)
I./ MỤC TIÊU :
 	- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.	
 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
VBT 3, tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi ntn ?
+Em hãy đọc các bài thơ,bài hát về Bác Hồ.
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết nhiều điều về Bác Hồ ở tiết học trước.Bác là vị lãnh tụ vĩ đại,có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc.Bác là người có phẩm chất cao đẹp.Bài học hôm nay,các em sẽ biết được nhiều hơn về Bác Hồ.Qua bài :Giữ lời hứa.
* Hoạt động 1 : Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc
-GV kể chuyện Chiếc vòng bạc
-Y/C 2HS đọc lại truyện và hỏi :
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
+ Thế nào là giữ lời hứa ?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
* Kết luận : Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm và giao việc mỗi nhóm.
* Tình huống 1 :Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán.Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay.
+Theo em,bạn Tân sẽ xử lí thế nào trong tình huống đó ?
+Nếu là Tân em sẽ chọn cách xử lí nào ?Vì sao ?
* Tình huống 2 :Hằng có quyển truyện mới.
Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận.Nhưng về nhà,Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.
+Theo em,Thanh sẽ làm gì trong tình huống đó ?Vì sao ?
-Đại diện nhóm trình bày.
* Y/C cả lớp cùng thảo luận :
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không ? Vì sao ?
+ Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa ? Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện ?
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác ?
* GV kết luận :
- Tình huống 1 : Tân cần sang nhà bạn học hoặc tìm cách báo cho bạn.
- Tình huống 2 : Thanh dán lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn
-Chúng ta cần phải giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Không vì một lí do nào đó,không thực hiện được lời hứa,ta cần phải xin lỗi và giải thích rõ lí do.
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không ? Em có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được ( hay không thực hiện được ) điều đã hứa ?
 -GV nhận xét - Tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ : 
- Thế nào là giữ lời hứa ?
5./ DẶN DÒ : 
- Thực hiện và giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường
-Nhận xét tiết học.
* bài” Kính yêu Bác Hồ”
-2HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét
+Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi là các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác và Bác cũng rất yêu quí ,quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
+HS tự phát biểu.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-2HS đọc lại truyện.
+ Bác Hồ từ từ mở túi,lấy ra một cái vòng bạc mới tinh và trao cho em bé.
+ Em bé và mọi người cảm động rơi nước mắt.
+..thể hiện Bác là người biết giữ lời hứa.
+..cần giữ đúng lời hứa.
+Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã hứa hẹn với người khác.
+..sẽ được mọi người quý mến,tin cậy và noi theo.
-HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận.
+Tân sang nhà bạn học./Báo cho bạn xem phim xong sẽ sang học cùng bạn,để bạn khỏi chờ.
+HS tự chọn cách xử lí và giải thích :
.Vì sẽ không thất hứa với bạn.
.Vì được xem phim mình thích mà bạn khỏi chờ.
+Thanh dán lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn vì đã không giữ được lời hứa sẽ giữ gìn cẩn thận.
- HS nhận xét .
+HS tự phát biểu.
+ Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.
+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
+HS lắng nghe-tự liên hệ bản thân.
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã hứa hẹn với người khác.
-HS lắng nghe
MÔN : TOÁN 	Ngày : 
Bài:	 Tiết : 11
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I./ MỤC TIÊU :
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bp viết sẵn bài tập 3,4 .
Thước thẳng.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+Hình tam giác có mấy cạnh ?
+Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn ?
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em sẽ củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.Qua bài :Ôn tập về hình học.
b./ HDHS làm bài tập : 
* Bài tập 1 : (HS yếu câu a)
a./ 1HS đọc y/c BT1a.
- Y/CHS quan sát đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn ?
+AB có độ dài bao nhiêu ?
+BC có độ dài bao nhiêu ?
+CD có độ dài bao nhiêu ?
+Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ?
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét . 
b./ 1HS đọc y/c BT1b. 
-Hình tam giác có mấy cạnh ? Đó là những cạnh nào ?
-Độ dài 3 cạnh này biết chưa ? Bao nhiêu ?
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn ?
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
-Kết quả của câu a,b ntn với nhau ?
-GV:Qua câu a/ với câu b/ cho thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D = A ). Đồ dài đường gấp khúc khép kín cũng là chu vi hình tam giác.
* Bài tập 2 : 
- 1HS đọc y/c BT2.
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta làm ntn ?
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : 
- 1HS đọc y/c BT3.
- Y/C HS tự đếm
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ : 
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn ?
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
+..có 3 cạnh
+..tính tổng các cạnh hoặc lấy 1 cạnh nhân với 3. 
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- ..có 3 đoạn :AB , BC , CD
+..34cm
+..12cm
+..10cm
+Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
34 + 12 + 40 = 86 ( cm )
Đáp so : 86 cm
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-..3 cạnh : MN ; PM ; NP
-..biết rồi : MN=34cm ; PM=46cm ; NP=12cm.
-..tính tổng các cạnh hình tam giác. 
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là :
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp so : 86 cm
-..bằng nhau.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-..tính tổng các cạnh hình chữ nhật ABCD.
-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK .
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp so : 10 cm
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS đếm-Cả lớp theo dõi
* 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to )
. 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to )
-..tính tổng các cạnh hình chữ nhật.
-HS lắng nghe
MÔN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 	Ngày :
Bài :	 Tiết : 5
CHIẾC ÁO LEN
I./ MỤC TIÊU :
	A. TẬP ĐỌC
 - Đọc đúng,rành mạch,biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. KỂ CHUYỆN
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3.
Bp viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
+ Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú ?
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Hôm nay,chuyển sang chủ điểm mới-chủ điểm mái ấm.Dưới mỗi mái nhà ,các em đều có một gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp.Truyện Chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con,anh emdưới một mái nhà.
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc từng câu trong bài.
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+Bối rối có nghĩa ntn ?
+Nói thì thào là nói ntn ?
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai cho bạn. 
-Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1,2,3 còn đoạn 4 cả lớp cùng đọc.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi 
ntn ? (HS yếu)
- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi :
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- YC HS đọc thầm đoạn 4 và trao đổi với bạn ngồi cạnh về câu hỏi sau :
+ Vì sao Lan ân hận ?
- YC đọc thầm toàn bài, tìm 1 tên khác cho truyện.
+ Vì sao Lan là cô bé ngoan ? Lan ngoan ở chỗ nào ? ( Dành cho HS khá,giỏi )
* Liên hệ : Các em có khi nào đòi ...  :
- Thuộc lời bài hát; nhạc cụ ; băng nhạc.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS hát lại lời 2 của bài Quốc ca Việt Nam
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học hát bài:Bài ca đi học,đây là một hành khúc vui tươi,rộn ràng.
-GV ghi tựa bài lên bảng . 
* Hoạt động 1 : Dạy hát bài Bài ca đi học (lời 1).
a./ Dạy hát :
- Hát mẫu lời 1 bài hát.
- Đọc đồng thanh lời 1.
- Dạy hát từng câu đến hết lời 1.
+ Dạy hát câu 1 - 2
+ Dạy hát cả câu 1 và 2
+ Dạy hát câu 3 - 4
+ Dạy hát cả câu 3 và 4
+ Hát câu 1 và câu 3 ( nhận ra sự giống nhau trong giai điệu của 2 câu hát )
+ Hát câu 2 và câu 4 ( nhận ra sự giống nhau trong giai điệu của 2 câu hát )
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca, giúp HS nhận ra sự giống nhau về tiết tấu của 4 câu hát.
b./ Luyện tập :
- YC HS hát lại 3 - 4 lần
- Chia lớp thành 3 nhóm.Mỗi nhóm hát 1 câu.Cả lớp hát câu cuối.
* Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm
-HD HS gõ đệm theo nhịp :
+Y/CHS quan sát lên bảng vỗ tay vào những chỗ có đánh dấu chéo.
+Y/C HS 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm theo nhịp
 -Cho cả lớp thực hiện.
- Y/C HS lên thực hiện.
4./ CỦNG CỐ : 
-Cả lớp cùng hát bài” Bài ca đi học”
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà tập hát lại và gõ đệm theo nhịp nhiều lần.
-Nhận xét tiết học.
* bài " Quốc ca Việt Nam”
-3HS hát-cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc đồng thanh lời 1.
-HS đọc đồng thanh từng câu và nối lại sau khi học câu kế tiếp theo HD của GV
-HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- HS hát lại 3 - 4 lần
-Cả lớp cùng hát.
- HS gõ đệm theo nhịp
+ 4 nhóm hát, lần lượt mỗi nhóm hát 1 câu nối tiếp nhau.
+ 2 nhóm : 1 nhóm hát, 1 nhóm gõ đệm theo nhịp
- Tất cả vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp.
- Xung phong hát
-Cả lớp cùng thực hiện.
-HS lắng nghe
SINH HOẠT LỚP	 Tiết : 3
Bài :	 
NẾP PHÁT BIỂU TRONG HỌC TẬP
HỌC TẬP NỘI QUI HỌC SINH 
I./ MỤC TIÊU :
 - HS ý thức các nề nếp phát biểu học tập,thực hiện đúng nội qui HS.
II./ CHUẨN BỊ :
GV : Chuẩn bị một số yêu cầu giao việc
III./ NỘI DUNG SINH HOẠT :
HOẠT DỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Kiểm điểm công việc tuần qua: 
- HS báo cáo sỉ số từng tổ cho lớp trưởng. 
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp cho GV .
-Vệ sinh lớp các bạn thực hiện như thế nào ? 
-Lớp trưởng báo cáo về việc kiểm tra ĐDHT của các bạn trong lớp . 
-Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn có đủ ĐDHT.
-Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn đã được bạn giúp đỡ để có đủ ĐDHT.
-Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn chưa có đủ ĐDHT.
- Các tổ trưởng báo cáo về việc thực hiện nếp chuyên cần học tập của các thành viên trong tổ như thế nào ? 
-Qua kiểm tra ĐDHT của HS : HS đã có ý thức về việc đi học và có đủ ĐDHT. 
-Y/C HS tiếp tục thực hiện chủ điểm 1 :” HS tốt-HS ngoan”. 
2./ Công việc thực hiện:
* Sinh hoạt nội qui lớp học
-GV nêu từng y/c nôi qui HS : Thực hiện nếp ra vào lớp ; Biết xếp hàng trật tự đầu giờ vào học và giờ ra về ; Biết lễ phép,chào thầy cô ,người lớn tuổi ra vào lớp ; Biết bỏ rác đúng nơi quy định .
-Các tổ ghi nhận các điều kiện của nội qui.
-Từng tổ phân công để theo dõi việc thực hiện nội qui của các bạn và ghi nhận kết quả thực hiện nội qui.
3./ Công việc tuần tới:
* Nề nếp ra vào lớp.
-GV giao việc :thực hiện nếp ra vào lớp như:Biết xếp hàng trật tự lúc đầu giờ,giờ học và ra chơi ;biết chào thầy cô và người lớn ra vào lớp.
-Theo dõi công việc các bạn thực hiện.
-Ghi nhận kết quả.
-Nhận xét giờ sinh hoạt lớp
- HS từng tổ báo cáo sỉ số.
-Tổng số HS của lớp là 32 HS ,có mặt 32 HS ,
vắng 0
- sạch
-Lớp trưởng : Tuần này các bạn đãcó đủ ĐDHT
-Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn.
- Tổ 2 : Diệp được bạn Phụng tặng SGK môn Tiếng việt ; Tổ 4 : Bạn Khánh được thư viện cho mượn SGK .
- Những bạn thiếu SGK đã mua bổ sung đầy đủ.
- Từng tổ báo cáo về việc thực hiện nếp chuyên cần học tập :
+ Tổ 2 : Bạn Hoàng thường xuyên bỏ quen SGK ở nhà.
+ Tổ 3 : Bạn Thảo chưa viết bài Tập viết nhà,..
+ Tổ 4 : Các bạn thực hiện đầy đủ .
+ Tổ 5 : Các bạn thực hiện đầy đủ 
+ Tổ 6 : Diệu chưa thuộc bảng cửu chương.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-HS ghi nhận các điều kiện của nội qui.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 2 : Tiết : 3-4
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT 
I./ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt (GTĐS),những quy định bảo đảm an toàn GTĐS .
 2. Kỹ năng :
 - HS biết thực hiện các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn ) .
 3. Thái độ :
 - Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt ,không ném đá hay vật cứng trên tàu . 
II./ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
- Đặc điểm đường sắt : Đường dành riêng cho tàu hỏa .
 - Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ .
 * Khi có tàu hỏa đến :
 + Nơi có rào chắn ( rào chắn đã đóng ) phải dừng lại,đứng cách xa rào chắn 1 mét.
 + Nơi không có rào chắn phải dừng lại,đứng cách xa đường ray ngoài cùng 5 mét.
III./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên 
Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và không có rào chắn .
Tranh ảnh vế đường sắt , nhà ga , tàu hỏa .
Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam .
Học sinh : Phiếu học tập.
 IV./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi ntn ?
+ Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện phải đi ntn ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay,các em sẽ tìm hiểu về giao thông đường sắt .
- GV ghi tựa bài lên bảng . 
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt .
- Để vận chuyển người và hàng hoá,ngoài các phương tiện ôtô,xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ?
- Tàu hỏa đi trên loại đường ntn ?
- Em hiểu thế nào là đường sắt ?
- Em nào đã được đi tàu hỏa,em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hỏa và ôtô ?
- GV cho HS xem tranh ảnh đường sắt, nhà ga , tàu hỏa để giới thiệu cho HS
+ Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng ?
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm,tàu hỏa có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? 
* Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt ở nước ta .
- GV cho HS xem bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam và hỏi : 
+ Em nào biết nước ta có đường sắt đi tới những đâu,từ Hà Nội đi được những tỉnh 
nào ?
- GV nhận xét và giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ yếu của nước ta từ Hà Nội đi các tỉnh,thành phố trên bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam.
* Kết luận : Nước ta có 6 tuyến đường sắt :
+ Hà Nội- Hải Phòng
+ Hà Nội- TP Hồ Chí Minh 
+ Hà Nội- Lào Cai
+ Hà Nội- Lạng Sơn
+ Hà Nội- Thái Nguyên
+ Kép- Hạ Long.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau : Vì sao đường sắt là PTGT thuện tiện ?
+ Đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét-kết luận : Đường sắt ở nước ta đi qua nhiều thành phố, thị trấn,làng xã nơi đông dân,cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB(nhiều nơi không có rào chắn)nên dễ xảy ra tay nạn cho người đi trên đường bộ nếu không có ý thức chấp hành những quy định ATGT.
* Hoạt động 3 : Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang. 
- Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Ở đâu ?
- Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không ?
- Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh ntn ?
- GV giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và 211 : nơi có tàu hỏa đi qua có rào chắn và không có rào chắn.
- Em hãy nêu những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt ?
- Khi tàu chạy qua,nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ ntn ?
@ Kết luận : Không đi bộ,ngồi chơi trên đường sắt.Không ném đất, đá vào đoàn tàu gây tai nạn cho người trên tàu . 
* Hoạt động 4 : Luyện tập. 
- GV phát phiếu học tập cho HS.Y/C HS làm bài tập :
* Em hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống :
1./ Đường sắt là đường dùng chung cho các PTGT 
2./ Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa
3./ Khi gặp tàu hỏa chạy qua,em cần đứng cách xa đường tàu 5 mét.
4./ Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt .
5./ Khi tàu sắp đến và rào chắn đã đóng ,em lách qua rào chắn để sang bên kia đường 
tàu.
6./ Khi tàu chạy qua nơi không có rào chắn,em có thể đứng sát đường tàu để 
xem .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
-GV nhận xét 
3./ CỦNG CỐ : 
-Em hãy nêu đặc điểm của đường sắt ?
4./ DẶN DÒ : 
- Giáo dục : Rèn luyện cho HS có ý thức quan sát,nhân xét hành vi đúng sai trong khi tham gia giao thông,biết nhắc nhở nhau không vi phạm Luật GTĐS.
-Về nhà ghi nhớ những quy định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi, nhận xét 
+ Phải đi chậm,quan sát kĩ khi ra đường lớn ,nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều 
+ Người đi bộ phải đi sát lề đường.Không chơi đùa,ngồi ở lòng đường ; Chỉ nên qua đường ở nơi quy định(có vạch đi bộ qua đường)hoặc nơi có cầu vượt.
-HS lắng nghe
- Tàu hỏa .
-..đường sắt
-..là loại đường dành riêng cho tàu hỏa có 2 thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray .
- Tàu hỏa gồm có đầu máy và các toa chở hàng,toa chở khách,tàu hỏa chở được nhiều người và hàng hoá.
-HS quan sát tranh .
+ Tàu hỏa gồm có đầu tàu,kéo theo nhiều toa tàu,thành đoàn dài,chở nặng,tàu chạy nhanh,các PTGT khác phải nhường đường cho tàu đi qua.
+ Tàu hỏa không dừng ngay được vì tàu thường rất dài,chở nặng,chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng được .
-HS quan sát bản đồ
+ HS tự do phát biểu 
-HS quan sát và lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
* HS trình bày kết quả :
. Chở được nhiều người và hàng hoá.
. Người đi tàu không mệt vì có thể đi lại trên tàu.
Đi đường dài có thể ngủ lại trên tàu .
-HS lắng nghe
- HS tự do phát biểu
-.. có chuông báo và rào chắn.
- Nêu có rào chắn ( rào chắn đã đóng ) phải dừng lại,đứng cách xa rào chắn 1 mét. Nêu không có rào chắn phải dừng lại,đứng cách xa đường ray ngoài cùng 5 mét.
-HS quan sát và lắng nghe
-do họp chợ,ngồi chơi trên đường sắt,đứng quá gần đường sắt,cố chạy qua đường sắt lúc tàu hỏa đi qua nên gây ra nguy hiểm.
-..sẽ làm cho người đi trên tàu bị thương vong
-HS lắng nghe
-HS nhận phiếu học tập và làm bài .
-HS khác nhận xét
- Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc