Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 12 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 12 Lớp 3

TIẾT 1- 2 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Nắng phương nam

I. Mục đích yêu cầu:

A.TẬP ĐỌC

+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các tiếng khó: Nguyễn Huệ, Uyên, chuyện trò, rạo rực, xoắn xuýt.

- Đọc đúng câu hỏi, câu kể; Phân biệt lời người dẫn chuyện và lới nhân vật.

+ Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: sắp nhỏ, lòng vòng.

- Đọc thầm khá nhanh, nắm được cốt chuyện.

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ ở miền Bắc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 12 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tiết 1- 2 : Tập đọc - Kể chuyện
Nắng phương nam
I. Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tiếng khó: Nguyễn Huệ, Uyên, chuyện trò, rạo rực, xoắn xuýt.
- Đọc đúng câu hỏi, câu kể; Phân biệt lời người dẫn chuyện và lới nhân vật.
+ Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: sắp nhỏ, lòng vòng. 
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được cốt chuyện.
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ ở miền Bắc.
B. Kể chuyện
+ Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật.
+ Rèn kỹ năng nghe.
- Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.
III. Các hoạt động DH: 
 A. Tập đọc
1. Bài cũ: : HS đọc nối tiếp bài: Chõ bánh khúc của gì tôi.
Hỏi: Vì sao tác giả không quên được mùi vị bánh khúc của quê hương?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh ở sách giáo khoa để giới thiệu chủ điểm và bài học. 
b. Bài giảng.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD luyện đọc đúng. 
a. Giáo viên đọc toàn bài. 
- GV đọc bài: Đọc giọng sôi nôỉ, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng các từ gợi tả.
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu .
- Sửa lỗi phát âm cho hs. 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV lưu ý cho hs đọc đúng câu hỏi, câu kể. Nhấn giọng các từ gợi tả.
- Giúp hs hiểu từ mới được chú giải ở sách giáo khoa.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào?
+ Nghe thư, đọc thư Vân các em mong muốn điều gì?
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì? 
+ Vì sao bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Chọn thêm một tên khác cho chuyện. 
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GVcùng cả lớp n/x tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt 
- Đọc thầm SGK. 1hs đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp theo từng câu, kết hợp đọc tiếng khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS các nhóm đọc, góp ý cho nhau. 
- 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài.
- 1 hs đọc bài.
- Lớp đọc thầm cả bài. 
- Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TPHCM, Vân ở ngoài Bắc.
- Đọc thầm đoạn 1: 
- Đi chợ hoa, ngày 28 tết.
- Đọc thầm đoạn 2 
- Gửi cho Vân ít nắng phương Nam. 
- 1 hs đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. 
- Gửi tặng Vân ngoài Bắc cành mai.
- Cành mai chở nắng phương nam đến cho Vân trong những ngày đông giá rét.
- Câu chuyện cuối năm; Tình bạn; Cành mai.
- Mỗi nhóm 4 em đọc phân vai. 
- Các nhóm thi đọc phân vai.
B. Kể chuyện 
*GV nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
*HĐ4: HD hs kể từng đoạn của câu truyện:
- GV hướng dẫn hs kể chuyện.
- GV và hs nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
- Lắng nghe.
- Một hs đọc lại yêu cầu của chuyện và gợi ý của chuyện. 
- 1 hs kể mẫu đoạn 1:
- Từng cặp hs tập kể. 
- 3 hs kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện.
- 1 hs kể cả câu chuyện 
3. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì? (Tình bạn thân thiết, gắn bó với nhaugiữa các thiếu nhi trên mọi miền đất nước ta). 
- Nhận xét tiết học
- DD: Kể lại cho người thân nghe.
...................................................................................
Tiết 3 : Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp hs: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện gấp, giảm một số lần.
II. Chuẩn bị: SGK, Vở ô li
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp:
 Đặt tính rồi tính: 320 x 2 ; 483 x 4
GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HDHS làm BT trong SGK Toán.
Bài 1: Số? 
+ Muốn tím tích ta làm thế nào?
Bài 2: Tìm x 
- x trong phép tính này được gọi là gì?
- Ta làm ntn để tìm số bị chia?
Bài 3: Giải toán. 
- Đây là bài toán thuộc dạng toán gì?
- Đối với dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài 4: Tóm tắt. 
Có: 3 thùng.
Mỗi thùng: 125 lít dầu
Bán: 185 lít dầu.
Còn: ? lít dầu?
- GV củng cố các bước làm:
B1: Tìm số dầu của 3 thùng.
B2: Tìm số dầu còn lại.
Bài 5: Viết (theo mẫu).
- Củng cố để hs phân biệt gấp một số lần, giảm một số lần.
- Chấm, chữa bài nhận xét.
- HS tự làm bài sau đó chữa bài.
- Lần lượt 5 hs lên điền số, hs khác nhận xét.
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số
 2 
 3
 8
 4
 5
Tích
846
630
840
964
850
Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
- 2 hs lên làm, hs khác nhận xét.
a, x : 3 = 212 b, x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
- Số bị chia.
- Lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét, đọc bài của mình.
Bài giải.
4 hộp như thế có số kẹo là:
120 x 4 = 480 (cái)
Đáp số: 480 cái kẹo
- Gấp một số lên nhiều lần.
- Nhân số đó với số lần.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 hs lên làm bài, hs khác nhận xét, đọc bài của mình và nêu cách làm.
Bài giải.
3 thùng có số lít dầu là:
125 x 3 = 375 (l)
 Số dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
Đáp số: 190 lít dầu
- 3hs lên làm, lớp nhận xét.
Số đã cho
 6
 12
 24
Gấp 3 lần
6 x 3 = 18
Giảm3 lần
6 : 3 = 2
3. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. 
	- Dặn dò: Về nhà ôn lại toán nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
...................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 : tự nhiên xã hội
Phòng cháy khi ở nhà 
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: 
- Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích tại sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. 
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ em.
II. Chuẩn bị: Các hình sgk trang 44, 45 SGK. Dặn hs xem xét những vật dễ cháy trong gia đình và nơi cất giữ chúng.
III. Các HĐ DH:
1. Bài mới: Giới thiệu bài: Phòng cháy khi ở nhà.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Xác định được một số vật rễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra.
Cách tiến hành:
B1:Làm việc theo cặp:
- GV gợi ý cho hs thảo luận. 
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
+ Chỉ ra những vật dễ cháy trong hình 1?
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu can dầu hoặc đống củi khô bị bắt lửa?
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? 
GV đi từng bàn giúp đỡ hs.
B2:Trình bày kết quả thảo luận .
- GV Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì đồ dùng được sắp xếp gọn gàng. Các chất dễ bắt lửa: Củi, dầu hoả được xếp xa bếp.
B3: GV và hs kể những chuyện về thiệt hại do cháy gây ra.
*HĐ2: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
Cách tiến hành:
B1: Động não.
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà em? 
B2: Thảo luận và đóng vai:
- GV Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận:
- GV hướng dẫn hs thảo luận.
B3: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
KL: Để phòng cháy khi đun nấu là không được để những thứ dễ gây cháy gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận phải tắt bếp khi nấu xong.
*HĐ3: Biết phản ứng khi gặp trường hợp cháy.
- Cách tiến hành:
B1: GV nêu tình huống cháy
B2: Thực hành báo động cháy.
B3: GV nhận xét, hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy ... cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. 
- Quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 SGK để hỏi và trả lời nhau 
- Bị bỏng.... 
- Dầu hoả, củi.
- Cháy to dẫn đến cháy nhà.
- Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì gọn gàng ngăn nắp ...
- Một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- HS nêu những vật dễ cháy trong nhà mình và nơi cất chúng, mà theo các em là chưa an toàn.
N1 Bạn làm gì khi thấy diêm, bật lửa vứt lung tung trong nhà mình.
N2:Những thứ dễ bắt lửa như: xăng, dầu hoả nên cất ở đâu trong nhà mình, bạn sẽ nói ntn với bố mẹ, người lớn trong nhà để chúng xa nơi đun nấu của gia đình.
N3: Bếp của nhà bạn chưa gọn gàng, ngăn nắp. Bạn nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ rễ cháy trong bếp.
N4: Khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Phản ứng khi gặp cháy.
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Cẩn thận khi đun nấu để phòng cháy.
....................................................................
Tiết 2 : Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
I. Mục tiêu: Giúp hs: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ sách giáo khoa 
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
Đặt tính và tính: 354 x 2; 168 x 4
GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Giới thiệu bài toán: 
- Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ.(SGK)
- Đặt đoạn CD lên đoạn AB từ trái sang phải.
+ Đặt đoạn CD lên mấy lần thì hết đoạn AB?
+ Vậy đoạn thẳng AB dài mấy lần đoạn thẳng CD?
HD nhận biết dài hơn mấy lần bằng phép chia: 6 : 2 = 3(lần)
Vậy biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
*HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Trả lời câu hỏi: Trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
+ Vì sao em biết số hình tròn màu xanh nhiều gấp 3 hay 4 lần số hình tròn màu trắng?
Bài 2: Giải toán. 
- Củng cố về cách tìm số lần thông qua làm tính chia.
 Bài 3: Giải toán. 
- Nhận xét 
Bài 4: Tính chu vi: 
a. Hình vuông MNPQ;
b. Hình tứ giác ABCD. 
- GV củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông.
- Chấm bài, nhận xét. 
- HS quan sát sự hướng dẫn của giáo viên.
- 3 lần.
- 3 lần.
- Lấy số lớn chia cho số bé.
- Một số hs nhắc lại kết luận trên.
- Tự đọc và làm bài tập vào vở, chữa bài.
- HS quan sát tranh trong SGK rồi trả lời.
a. Số hình tròn màu xanh gấp 3 lần số HT màu trắng.
b. Số hình tròn màu xanh gấp 2 lần số HT màu trắng.
c. Số hình tròn màu xanh gấp 4 lần số HT màu trắng. 
- Nêu qua cách đếm hoặc qua phép chia.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 hs lên bảng làm, hs kh ...  (từ 5-7 câu). Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh, (ảnh).
II. Chuẩn bị: 
- ảnh biển Phan Thiết (SGK). Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước.
- Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý. 
III. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs kể chuyện “Tôi có đọc đâu”. 
- 2 hs nói về quê hương nơi em đang ở.
- GV, HS nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới: 	Giới thiệu bài: 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HS kể miệng . 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs về tranh ảnh cho tiết học. 
- GV lưu ý cho hs khi nói không phụ thuộc vào gợi ý, có thể nói tự do.
- GV hướng dẫn hs nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết, yêu cầu hs nói lần lượt theo từng câu hỏi.
- GV và hs nhận xét khen những hs nói đủ ý, biết dùng từ ngữ gợi tả...
*HĐ2: Học sinh làm bài viết. 
- GV HD hs cách dùng từ, viết tên riêng... 
- GV nhận xét để hs rút kinh nghiệm . 
- Chấm chữa bài cho hs, nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý trong sách giáo khoa.
- 1 học sinh khá, làm mẫu.
- 2 hs thi nói trước lớp.
- HS tập nói về nội dung tranh, ảnh đã chuẩn bị theo nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Đọc thầm nêu yêu cầu bài tập
- Viết bài vào vở. Sau đó một số hs trình bày bài viết của mình trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước và tập kể về cảnh đẹp đó.
..............................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về bảng chia 8, áp dụng vào làm tính và giải toán. 
- Củng cố cho hs về nhận biết số phần bằng nhau của một số
II. Các hoạt động DH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 hs đọc bảng chia 8 
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập... 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Củng cố về bảng chia 8
- Quan sát giúp đỡ hs làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV viết kết quả sau khi hs nêu.
- Củng cố về mối quan hệ giữa bảng nhân và bảng chia 8.
Bài 2: Tính nhẩm.
Bài 3: Giải toán.
-Yêu cầu hs nêu cách làm.
*HĐ2: Củng cố về cách tìm số phần bằng nhau. 
Bài 4: Tìm số ô vuông của mỗi hình. 
- Chấm bài, nhận xét. 
- HS nêu y/c rồi tự làm bài.
- Nêu miệng kết quả bài tập. 
- 2 hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
32 : 8 = 4; 42 :7= 6; ....
- HS đọc đề bài.
- 1hs lên làm, hs khác nhận xét đọc bài làm của mình.
- HS nêu y/c rồi nêu miệng kết quả bài làm.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập ở nhà VBT.
.....................................................................................................................
Tiết 3: luyện viết
	Bài 12
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa I (viết đúng mẫu, đều nét ...). 
- Viết tên riêng In-đô-nê-xi-a. và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, nét đều; nét thanh nét đậm). 
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ca dao.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ I hoa và từ, câu ứng dụng. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs viết trên bảng con: 
a. Luyện viết chữ viết hoa: 
- Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ.
- HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết.
b. Luyện viết câu ứng dụng: 
- Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu hs viết trên giấy nháp.
- Nhận xét. 
*HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu tiết tập viết.
- Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. 
*HĐ3: Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs.
* GV củng cố dặn dò:
- HS tìm nêu chữ viết hoa. 
- HS nêu. 
- Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Viết trên giấy nháp - Nhận xét.
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
................................................................................
Hết tuần 12
Tiết : Đạo đức
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: 
- Vì sao cần tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 
- HS biết thể hiện tích cực trong các công việc của lớp, của trường. 
- Biết quý trọng các bạn biết tích cực tham gia viêc lớp, trường.
II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập đạo đức. 
III. Các hoạt động DH:
1.Bài cũ:
- Nêu những gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- HS trả lời, GV nhận xét - đánh giá. 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Xử lí tình huống: 
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
+ Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại. Nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn?
+ Em là học sinh khá của lớp em, sẽ làm gì khi trong lớp có một bạn học yếu?
+ Sau giờ ra chơi, cô đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi một lúc, một số bạn đùa nghịch làm ồn. Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
+ Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8/ 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm em sẽ làm gì?
KL: - Em khuyên Tuấn đừng từ chối.
 - Em xung phong giúp bạn học.
 - Nhắc bạn không được làm ồn, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
 - Em nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hộ đến lớp cho em.
*HĐ 2: Đăng kí tham gia việc lớp. 
- Cách tiến hành: 
- GV HD hs làm việc cá nhân:
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc,giao nhiệm vụ cho hs thực hiện. 
-Kết luậnchung:Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh. 
*HĐ 4: Củng cố bài học 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau. 
- 4 nhóm thảo luận xử lí tình huống của bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày phần thảo luận bằng lời hoặc đóng vai (Mỗi nhóm một tình huống)
- Nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Ghi ra giấy những việc lớp,việc trường mà em có khả năng tham gia. Bỏ vào việc chung của lớp.
Mỗi tổ xử 1 đại diện đọc to phiếu cho lớp nghe.
- Các nhóm cam kết thực hiện tốt công việc trước lớp.
- Hát bài lớp chúng mình đoàn kết.
............................................................................
Tiết:Thủ công 
 Cắt, dán chữ i, chữ t
I. Mục tiêu: HS biết được cách kẻ, cắt chữ I, T.
- HS kẻ, cắt được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt dán chữ.
II. Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ I, T đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu.
HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo
III. Các hoạt động DH: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu MT.
3. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Quan sát nhận xét.
- GV lần lượt đưa mẫu chữ I, T cho hs quan sát, nhận xét và hỏi:
+ Chữ rộng mấy ô?
+ Hai chữ có điểm gì giống nhau?
Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát
*HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
B1: Kẻ, cắt chữ I, T:
- Lật mặt sau kẻ HCN dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I
Kẻ HCN thứ 2 dài 5 ô rộng 3 ô đánh dấu hình chữ T
B2: Cắt chữ T: Gấp dôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường dấu giữa.
B3: Dán chữ I, T:
- Kẻ đường chuẩn, xắp xếp chữ cân đối, bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên chữ miết cho phẳng.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
*HĐ3: Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét tinh thần thái độ của hs.
- Về nhà chuẩn bị tiết học sau.
- HS quan sát
- 1 ô
- Có nửa bên trái và nửa bên phài giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít.
Quan sát GV làm mẫu
- Tập kẻ, cắt chữ I. T
................................................................................
Tiết : Tự nhiên và xã hội 
Một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu: Giúp hs sau bài học có khả năng:
- Kể tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó.
- Hợp tác giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. 
II. Chuẩn bị: Các hình SGK trang 46, 47 
1. Kiểm tra: 
- Để phòng cháy khi đun nấu ta cần làm những gì?
- HS trả lời ,GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường. 
III. Các HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Nhận biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Biết MQH giữa GV và HS trong từng HĐ học tập.
- Cách tiến hành:
B1: H/ quan sát hình.
B2: GV hướng dẫn hs thảo luận. 
VD: H1: Thể hiện hoạt động gì?
HĐ đó diễn ra trong giờ học nào? Trong hoạt động đó giáo viên làm gì? HS làm gì?
- GVcùng HS nhận xét.
B3: Liên hệ bản thân:
+ Em thường làm gì trong giờ học?
+ Em có thích học theo nhóm không?
+ Em thường học nhóm trong giờ học nào?
+ Em thường làm gì trong khi học nhóm?
+ Em có thích đánh giá việc làm của bạn không? Vì sao?
KL: Trong giờ học các em thường được tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm việc cá nhân, với phiếu học tập, thảo luận nhóm ...
*HĐ2: Kể tên được các môn học ở trường.
- Cách tiến hành: 
B1: GV gợi ý: ở trường công việc chính của học sinh là làm gì?
- Kể tên các môn học được học ở trường. 
B2: Báo cáo kết quả thảo luận: 
- GV nhận xét, bổ sung.
*KL: Nêu ích lợi của việc thực hiện theo thời gian biểu.
- Từng cặp quan sát và trả lời với nhau. Kể một số hoạt động diễn ra trong giờ học. Trong từng hoạt động đó GV làm gì? HS làm gì?
- Một số cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- Học bài, nghe thầy giảng bài...
- Có
- Đạo đức, tự nhiên và xã hội.....
- Thảo luận theo câu hỏi...
- Có. Vì giúp em hiểu bài hơn.
- HS thảo luận theo gợi ý của thầy.
- Học tập.
- Toán, TV, ĐĐ, TNXH, TC, ÂN, MT.
- Từng học sinh lên nói các môn học mà mình được điểm tốt, điểm kém và nêu lí do.
- Kể những việc mình giúp bạn trong học tập.
- Cả tổ nhận xét ai học tốt, ai học kém phải cố gắng môn học nào, hình thức giúp bạn là gì?
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
3. Củng cố dặn dò:
- Liên hệ với việc học tập trong lớp. 
- Thực hiện học tập để giúp chúng ta tiến bộ hơn.
..........................................................................
.................................................................................
......................................................................
...............................................................................
Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc