Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Thanh Bình

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai: gà trống, lo sợ, om sòm .

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 1+2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai: gà trống, lo sợ, om sòm ...
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- KNS: - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề 
- PP/KTDH: - Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.TẬP ĐỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc 
* GV đọc toàn bài
Hướng dẫn cách thể hiện giọng của các nhân vật trong bài 
* Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu văn dài.
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ trong chú giải và giải nghĩa thêm từ “trẫm” (cách xưng hô của nhà vua).
- Đọc đoạn trong nhóm đôi
- Mời 2 nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
(Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng).
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? 
(Vì gà trống không đẻ trứng được).
- Cậu bé đã nói gì với cha?
(Xin cha cho lên kinh đo để gặp Đức Vua).
+ GV ghi từ: kinh đô	
* GV yêu cầu HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi:
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua?
+ GV ghi từ: om sòm
- Cậu bé đã làm thế nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? 
(Cậu nói một khiến cho nhà vua cho là vô lý “Bố đẻ em bé”, từ đó làm cho nhà vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lý).
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? 
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? ( HS thảo luận nhóm đôi trong 1’ để trả lời)
- Câu chuyện kết thúc ntn?
+ GV ghi: trọng thưởng
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cô đọc nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Lời cậu bé (nhà vua) đọc với giọng ntn?
- GV mời 2 nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc phân vai.
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hướng dẫn học sinh kể 
Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ? ( Đang đọclệnh vua: “mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng).
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? (Lo sợ)
Tranh 2
- Trước mặt vua câu bé đang làm gì ? (Cậu khóc ầm ĩ và bảo: ‘Bố cậu mới đẻ em bé bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên nị bố đuổi đi).
- Thái độ của nhà vua như thế nào ? ( Nhà vua giận dữ quát vì cho rằng cậu bé láo, dám đùa với vua).
Tranh3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả làm gì ? ( Về tâu với Đức Vua rén chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim).
- Thái độ của nhà vua đã thay đổi ra sao? (Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để rèn luyện).
- Gọi 3 học sinh kể lại 3 đoạn câu chuyện.
- Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
 Củng cố - Dặn dò
- Nội dung câu chuyện này nói gì?
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Về đọc bài và tập kể lại câu chuyện này.
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em
@Rút kinh nghiệm:	
TOÁN
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Làm BT1, 2, 3, 4.. nhanh, chính xác.
- Yêu thích môn Toán, rèn luyện tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a. Giới thiệu bài 
- Ghi tên bài lên bảng 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- GV cho học sinh đọc YC bài tập 1 trong sgk.
- YC HS tự làm bài, 2 HS lên làm bài trên bảng phụ.
- YC 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- GV yêu cầu học sinh đọc YC bài tập 2.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2 lên bảng, yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống. (Giáo viên hỏi cho học sinh giải thích kết quả)
- GV nhận xét, chốt cách làm.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Yêu cầu học sinh tự nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó hỏi : 
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
+ Hỏi tương tự với các phần còn lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có ba chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao ?
- Y.c học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài 
Củng cố - Dặn dò
- GV khắc sâu cho HS cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Chuẩn bị bài sau: Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
@Rút kinh nghiệm:	
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,đối với dân tộc.
- Biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
- Thực hiện theo “năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng”. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động: Học sinh nghe băng bài hát"Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" (Nhạc và lời: Phong Nhã)
- GV giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát các bức ảnh trong VBT, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và mỗi nhóm cử 1 đại diện lên giới thiệu về một hình ảnh.
GV nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp: 
+ Bác sinh ngày, tháng năm nào ?
+ Quê Bác ở đâu ? 
+ Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
+ Tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
+ Bác có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta ?
- Giáo viên kết luận 
Hoạt động 2: Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
- Giáo viên kể chuyện.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu như thế nào ?
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Giáo viên kết luận nội dung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về “Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng”
- GV yêu cầu học sinh tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy 
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận nội dung.
Củng cố, dặn dò
- Kết luận nội dung bài, giáo dục HS theo yêu cầu.
- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ. Sưu tầm các tấm gương “Cháu ngoan Bác Hồ”.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
TOÁN
Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm: 1(cột a,c), 2, 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài 
- Ghi tên bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì?- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài .
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn (Nhận xét cả về đặt tính và kết quả). Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
- GV khắc sâu cách cộng, trừ không nhớ.
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Khối lớp Một có bao nhiêu học sinh ?
- Số học sinh của khối lớp Hai như thế nào so với học sinh của khối lớp Một ?
- Vậy muốn tính số học sinh của khối lớp Hai ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài .- GV nhận xét, chốt cách làm.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của một tem thư như thế nào so với giá tiền của một phong bì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 5 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. 
(Hướng dẫn: Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, Vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho). (Em nào làm xong làm tiếp bài 5)
- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 Củng cố, dặn dò
- GV giúp HS khắc sâu cách cộng, trừ không nhớ.
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) và giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
@Rút kinh nghiệm:	
CHÍNH TẢ
Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài: “Cậu bé thông minh”(Hôm sau ... xẻ thịt chim), trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/ n. 
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
* Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, hỏi:
- Cậu bé yêu cầu nhà vua làm việc gì, vì sao?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
- Đoạn này trích từ bài nào? 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong đoạn được viết hoa, vì sao?
- HD HS tập viết những từ hay viết sai.
- GV đọc từn ...  6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi của bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người nói trôi chảy nhất về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
Giải đáp gợi ý: 
a) Đội đựoc thành lập ngày nào ? 
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? 
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào? 
+ GV gợi ý cho HS nói thêm về Huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, phong trào của Đội.
Bài tập 2
- GV mời học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm mấy phần?
- GV mời 1 HS giỏi làm miệng 1 lần.
GV nhận xét, nhắc nhở HS.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào VBT. 
- GV gọi 2-3 em đọc đơn.
- Giáo viên nhận xét
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học và nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn này, hoàn chỉnh đơn (nếu chưa xong).	
Chuẩn bị tiết TLV tuần 2 (Viết đơn xin vào Đội).
@Rút kinh nghiệm:	
TẬP VIẾT
Tiết 1: Ôn chữ hoa A
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cách viết chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng), và câu ứng dụng : "Anh em đỡ đần" (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở Tập viết 3.
* Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài
b. HD HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa?
- GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa A, V, D
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ A, V, D.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc HMông đã dũng cảm hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ Cách mạng.
- GV đính lên bảng mẫu chữ: Vừ A Dính
- GV viết mẫu lên bảng.
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu Tục ngữ : Anh em thân thiết gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- Trong câu này, những cữ nào được viết hoa? Vì sao?
- GV đưa mẫu câu ứng dụng.
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu: 
+ Các chữ viết hoa viết 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 1 lần cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS tư thế ngồi đúng.
GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em.
d. Chấm, chữa bài
- GV thu chấm 5 - 7 bài.
- GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp.
- Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ.
- Chuẩn bị bài 2.
@Rút kinh nghiệm:	
MĨ THUẬT
Tiết số 1: Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NHI
I. MỤC TIÊU
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của hoạ sĩ về đề tài môi trường.
- Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh - màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS khá, giỏi: Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
- HS chưa đạt chuẩn: Tập mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu tranh về đề tài môi trường để HS quan sát. 
- GV giới thiệu những hoạt động về bảo vệ môi trường trong cuộc sống.
- GV giới thiệu một số tranh của thếu nhi về các đề tài khác nhau và gợi ý để HS nhận ra:
+ Tranh về đề tài môi trường.
+ Đề tài môi trường rất phong phú và đa dạng như: trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ rừng, chim thú ...
- GV: Do có ý thức bảo vệ môi trường nên các bạn đã vẽ được những bức tranh rất đẹp và sinh động để chúng ta cùng xem.
b. Hoạt động 1: Xem tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ hoạt động gì?
- Nêu những hình ảnh chính và hình ảnh phụ trong tranh.
- Hình dáng động tác của các hình ảnh chính như thế nào? Ở đâu ?
- Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ?
- Giáo viên chốt : 
+ Xem tranh và tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp. 
+ Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình.
c. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét chung tiết học 
- Khen ngợi, động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến hay.
Củng cố, dặn dò
- Dặn HS xem lại các tranh về đề tài môi trường.
- Chuẩn bị bài "Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm" (Tìm và xem các đồ vật có trang trí đường diềm).
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012
CHÍNH TẢ
Tiết 2: CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Học sinh nghe viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”; trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Vận dụng làm bài tập, điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ và giữ vở.
* Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm bài chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 1.
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền có tác dụng gì? 
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ cái đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép ? Vì sao?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- HD HS tập viết những từ hay viết sai.
- GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp.
* Viết chính tả 
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS.
* Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
c. HD HS làm bài tập chính tả
 Bài 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV đưa bảng phụ ghi BT, mời 2 HS lên thi điền vần đúng - nhanh.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
"ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao”
Bài 3
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài ra vở nháp.
- Mời một số HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Cùng nghĩa với từ hiền : Lành 
+ Không chìm dưới nước : Nổi 
+ Vật dùng để gặt lúa cắt cỏ : Liềm
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài viết này. 
- Chuẩn bị bài chính tả sau.
@Rút kinh nghiệm:	
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Làm BT1, 2, 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, cách thực hiện.
- GV cho HS cả lớp làm bài vào vở. Mời 4 HS lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ?
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, mời 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét - Ghi điểm 
Bài 4
- Cho học sinh xác định yêu cầu của bài. 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột tính. Sau đó, mỗi nhóm cử 3 đại diện lên thi làm bài đúng - nhanh.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 5 
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát và vẽ hình.
- GV cho HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Dặn HS về ôn bài, làm bài tập trong VBT. 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng chia.
@Rút kinh nghiệm:	
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu được cần thở bằng mũi không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho mình.
KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi.
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
PP/KTDH: -Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân
-Thảo luận nhóm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Thảo luận
Bước 1: Thảo luận theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu sinh học sinh lấy gương soi để quan sát phía trong mũi (hoặc quan sát mũi bạn) thảo luận theo gợi ý:
+ Bạn nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở hai lỗ mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau ở trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
Bước 2: Thảo luận cả lớp.
- GV mời vài cặp HS lên thực hiện hỏi - đáp trước lớp.
 Giáo viên kết luận: 
Trong mũi có lông cản bụi lại khi ta hít vào. Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, điệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào. 
Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 và thảo luận theo gợi ý:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi ? 
+ Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở nơi không khí có nhiều khói bụi ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều bụi có hại gì ?
 GV kết luận: "Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi ít khí các - bô - nic và khí bụi. Khí ô xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các bô níc, khói bụi là không khí ô nhiễm nên có hại cho sức khoẻ"
Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài "Vệ sinh hô hấp". 
@Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc