TIẾT 1 - 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, nườm nượp, làng quê, sẻ cửa, vùng vẫy, hốt hoảng, tuyệt vọng, lướt thướt.
- Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
Tuần 16 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 - 2: Tập đọc - Kể chuyện Đôi bạn I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, nườm nượp, làng quê, sẻ cửa, vùng vẫy, hốt hoảng, tuyệt vọng, lướt thướt. - Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các HĐ dạy học: A. Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài: Nhà rông ở Tây Nguyên Hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì? 2. Dạy bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc toàn bài: - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: GV sửa lỗi phát âm cho học sinh. + Đọc từng đoạn trước lớp: + GV viết bảng và giúp HS hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. + Đọc từng đoạn từng nhóm: GV nhận xét cách đọc. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? GV nói thêm về cuộc chiến tranh 1965 - 1973. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? + ở công viên có những trò chơi gì? ở công viên Mến đã có những hành động gì đáng khen? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? *HĐ3: Luyện đọc lại: Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2, 3. HD học sinh đọc đúng đoạn 3. Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe, q/s tranh minh hoạ bài đọc. - Đọc nối tiếp từng câu. - 3 HS đọc 3 đoạn, mỗi HS đọc 1 đoạn - Đặt câu với từ sơ tán, tuyệt vọng - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Đọc theo nhóm đôi, bổ sung, nhận xét cách đọc cho nhau. - Cả lớp đọc ĐT đoạn1, 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2, 3 + Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Từ ngày nhỏ, khi giặc ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe đi lại nườm nượp, ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa. + 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Có cầu trượt, đu quay. Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm tới tính mạng. + Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Ca ngợi bạn Mến dũng cảm... - GĐ Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. - 4 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ: Kể toàn bộ câu chuyện. *HĐ4: HD HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV treo bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện. - GV nhận xét, bổ sung cách kể. - Gv khen ngợi HS kể chuyện hay thể hiện được theo đúng nhân vật. 3. Củng cố, dặn dò: + Em hiểu gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học bài này? GV khen ngợi những HS đọc, kể chuyện tốt. Về nhà tiếp tục đọc và kể lại câu chuyện. - 1 HS đọc gợi ý. - 1 HS kể mẫu đoạn 1.Từng cặp HS tập kể - HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Họ rất tình cảm Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính. II.Các hoạt động chủ yếu: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Bài 1: Số ? GV Củng cố cách tính, thừa số. Bài 2: Đặt tính rồi tính: GV Củng cố cho HS nắm vững cách đặt tính, cách tính. Bài 3: Giải toán. GV Nêu lại các bước làm. + Tìm số máy bơm đã bán. + Tìm số máy bơm còn lại. Bài 4: Số? GV hướng dẫn để HS nắm vững về thêm -gấp, bớt - giảm. + GV Chấm bài, nhận xét * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài chữa bài. - HS chữa bài, 1 số HS nêu cách tìm + 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách tính. + 1 HS lên làm bài, 1 số HS đọc lại bài của mình, nêu các bước làm. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 ( cái) ĐS: 32 cái + Một số HS lên làm, lớp nhận xét .............................................................................................. Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Hoạt động công nghiệp, thương mại I. Mục tiêu: Sau bài này, học sinh biết: - Kể tên một số hoạt động công nghiêp thương mại của tỉnh nơi em đang sống. - Nêu được lợi ích của các hoạt động công nghiệp, thương mại. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trang 60, 61 SGK - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi hàng hoá. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể một số hoạt động nông nghiệp nơi em đang ở và nêu lợi ích của các hoạt động đó. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Làm việc theo cặp: + Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghệp và ích lợi của những hoạt động công nghiệp đó. + Cách tiến hành: B1. HS làm việc theo nhóm đôi B2. Trình bày. GV giới thiệu thêm một số hoạt động: Khai thác quặng, luyện thép, sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy đều là hoạt động công nghiệp. *HĐ2: Hoạt động cả lớp. + Mục tiêu biết được các hoạt động công nghiệp và lợi ích của các hoạt động đó + Cách tiến hành: - GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ hoạt động đó. Kết luận: Các hoạt động: khai thác than, dầu khí ... gọi là hoạt động công nghiệp *HĐ3: Làm việc theo nhóm: + Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. + Cách tiến hành: B1. Thảo luận nhóm: B2. Trình bày: GV Gợi ý cho các nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán 4,5 tr 61 thường là hoạt động gì? + HĐ đó em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên một số chợ, cửa hàng ở quê em. * Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. *HĐ4: Chơi trò chơi bán hàng: + Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán. + Cách tiến hành: B1: GV đặt tình huống cho HS đóng vai. B2. Đóng vai. GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về quan sát phong cảnh quê mình để học bài: Làng quê và đô thị - Từng cặp kể cho nhau nghe về HĐ công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Một số cặp lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - Từng cá nhân quan sát hình SGK. - Mỗi HS nêu tên hình đã quan sát. - Mỗi HS nêu ích lợi của HĐ công nghiệp trong mỗi hình. - 4 nhóm thảo luận theo y/c SGK Tr 61 - Một số nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. - HS trình bày theo gợi ý của GV. - HS đóng vai một vài người bán, một số người mua. - Các nhóm thể hiện người đóng vai của nhóm mình, nhóm khác nhận xét .................................................................... Tiết 2: Toán Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Làm quen với biểu thức. Một số ví dụ về biểu thức - GV nêu ví dụ viết bảng: 126 + 51 nói: Đây là biểu thức 126 cộng 51 - GV viết tiếp: 62 - 11. Ta nói biểu thức 62 trừ 11 GV viết: 13 x 3 GV viết lần lượt: 84 : 4; 125 + 10; ... *HĐ2: Giá trị của biểu thức: - GV yêu cầu HS tính kết quả của biểu thức: 126 + 51 Ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177 GV giúp HS tính lần lượt các biểu thức còn lại: *HĐ3: Thực hành: Bài 1: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu): Mẫu: 284 + 10 = 294 Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. a. 125 + 18; b. 161 – 150; c. 21 x 9 GV củng cố cho HS về biểu tượng biểu thức. Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? - GV nhận xét; củng cố cách tìm giá trị của biểu thức. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã làm để ghi nhớ và làm bài sau được tốt hơn. - 2 HS nhắc lại: Đây là biểu thức 126+ 51. - HS nhắc lại câu trên. - HS nêu: Có biểu thức 13 nhân 3 - HS nêu tên biểu thức. - Tính giấy nháp, nêu kết quả 126 + 51 = 177. - Tính và nêu kết quả. + Làm bài vào vở, chữa bài. + Nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. a. 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125+18 là 143 b. 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 c. 21 x 4 = 84 Giá trị biểu thức 21 x 4 là 84 - HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài vào vở. - HS lần lượt lên bảng nối. - Lớp nhận xét. ................................................................. Tiết 3: Chính tả Bài 1- Tuần 16 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện: Đôi bạn - Làm đúng các bài tập phân biệt câu đầu, dấu thanh đễ lẫn: Tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng viết BT1 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT1 tiết 2 tuần 15 - GV và học sinh nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc đoạn chính tả lần 1. + Đoạn viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Lời của bố viết thế nào? - GV hướng dẫn cách trình bày bài. b. GV đọc cho HS viết: - GV đọc lần 2 - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp - GV đọc lần 3 c. Chấm bài, chữa bài: - GV chấm bài, nhận xét *HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Chăn trâu - châu chấu, chật trội - trật tự, chầu hẫu - ăn trầu. b. Bảo nhau - cơn bão; vẻ - vẻ mặt; uống sữa- sửa soạn. Bài tập 2: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả “Đôi Bạn”. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại HS ghi nhớ từ ngữ ở BT2 + 1 HS đọc lại. Lớp theo dõi SGK + 6 câu + Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người. + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, g ... ......................................... Tiết 2: Toán Tính giá trị của biểu thức (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, - áp dụng cách tính giá trị các biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS thực hiện phép tính, lớp làm bảng con: 68 : 4 x 2 = 17 x 2 = 34 GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Củng cố quy tắc tính giá trị của các biểu thức: + Viết biểu thức: 60 + 35 : 5 - Trong các biểu thức này có những phép tính nào? - GV viết theo HS nêu: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 GV: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi mới thực hiện các phép cộng, trừ sau. + GV viết: 86 -10 x 4 GV viết bảng theo lời của HS. 86 -10 x 4 = 86 – 40 = 46 *HĐ2: Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: - GV củng cố cách tính, thứ tự thực hiện tính. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV củng cố cách tính giá trị biểu thức sau đó mới điền Đ, S. Bài 3: Giải toán. GV nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. Bài 4: H/dẫn HS sử dụng bộ hình để ghép hình như SGK. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc để nhớ quy tắc Quan sát biểu thức: 60 + 35 : 5 - Phép cộng, phép chia. - HS nêu cách tính biểu thức 60 + 35 : 5. Trước tiên phải tính 35 : 5 được 7 sau đó mới làm phép tính cộng (GV viết tiếp dấu =, số 60 và dấu + vào vị trí như bài học). - 4 HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này. HS nêu cách làm, HS làm vào vở. - Một số HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: 86 – 10 x 4 - Một số HS đọc và cả lớp nêu lại quy tắc ở bài học - Làm bài vào vở và chữa bài - 6 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách làm. a. 253 + 10 x 4 = 253+ 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 542 30 x 8+ 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 - 4 HS lên làm, lớp nhận xét. 1 số HS nêu lí do điền dấu Đ, S a. 37 – 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ b. 13 x 3 : - 2 = 13 S 180 + 30 : 6 = 35 S + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải Mẹ và chị hái được số quả táo là: 60 + 35 = 95 ( quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19 ( quả) ĐS: 19 quả - HS ghép hình. - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ nhân, chia. ............................................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 2 - Tuần 16 I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng chính tả: - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài: Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết BT1, 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: châu chấu, chật chội, trật tự, chấu hẫu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc 10 dòng thơ đầu bài: “Về quê ngoại”. - Đoạn thơ được trình bày như thế nào? - GV đọc tiếng khó cho HS viết. - GV nhận xét, sữa lỗi cho HS. b. Hướng dẫn HS viết bài: Nhắc nhở cách trình bày. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc đoạn viết - GV chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: a. Điền vào chỗ trống tr họăc ch. b. Đặt dấu hỏi hoặc ngã trên các từ in đậm rồi ghi lời giải câu đố. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc lòng các câu ca dao và 2 câu đố. Chuẩn bị tiết TLV. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, lớp đọc thầm. - Viết theo thể lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô so với lề. Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề. - Đọc thầm đoạn thơ. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. - Đọc lại một lần đoạn thơ để ghi nhớ - Tự viết bài vào vở - Soát bài chữa lỗi sai + 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở 2 HS lên làm, lớp nhận xét a. Công cha - trong nguồn - chảy ra- kính cha- cho tròn - chữ hiếu. b. Lưỡi - những- thẳng - để - lưỡi (cái lưỡi cày). + HS nêu yêu cầu, tự làm bài, một số HS nêu miệng. a. Bắt đầu bằng ch: chẳng, Bắt đầu bằng tr: trời, trăng, trong, tre. b. Có thanh hỏi; nghỉ, nở, tuổi, chẳng, ... Có thanh ngã: những. ........................................................................... Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn Tuần 16 I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng nói. 1. Nghe- nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. 2. Kể được những điều em biết về nông thôn(hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý(em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật , con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?). Dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện : Kéo cây lúa lên(SGK). - Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. Gợi ý nói về nông thôn(thành thị). - Một số tranh , ảnh về cảnh nôg thôn, thành thị. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại truyện Giấu cày. - 1 HS giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: GV kể truyện: Kéo cây lúa lên. Bài tập 1: Dựa theo truyện Kéo cây lúa lên trả lời các câu hỏi dưới đây: - GV kể lần1 và hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm gì? + Về nhà anh chàng khoe gì với vợ? + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc lại bị héo? - GV kể lần 2, lần 3 và hỏi: + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? - GV và HS nhận xét, bình chọn người hiểu chuyện, biết kể chuyện với giọng vui, khôi hài. *HĐ2: Kể về nông thôn (thành thị). Bài tập 2: Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để kể những điều em biết về nông thôn (thành thị). - GV giúp HS hiểu gợi ý. - GV và HS bình chọn những người nói về nông thôn hoặc thành thị hay nhất. - Lớp đọc thầm, 1HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ. - Lắng nghe. - Chàng ngốc và vợ. - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh. - Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng nhà bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ. - 1 HS khá kể lại chuyện. Từng cặp HS tập kể. 4 HS thi kể trước lớp. + Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mình mọc nhanh hơn. - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK. - HS nói mình chọn viết về đề tài gì. - 1 HS làm mẫu, dựa vào câu hỏi gợi ý nói trước lớp. Lớp nhận xét. - Một số HS nói trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS tốt - Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về nông thôn (thành thị) chuẩn bị cho tiết TLV tuần 17. ................................................................................................ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ; chỉ có phép tính nhân, chia có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi : Ta thực hiện tính từ trái sang phải trong trường hợp nào? (Trong trường hợp BT chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia). Đối với BT có các phép tính cộng, trừ, nhân chia ta thực hiện như thế nào?(Thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện cộng, trừ sau). 2. Dạy bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT: - GV yêu cầu HS quan sát tìm hiểu nội dung các BT. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. GV: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: GV củng cố cách làm tính giá trị của biểu thức trong trường hợp BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào? Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc 3 qui tắc của bài tính giá trị của biểu thức. - Lớp đọc thầm, 4 HS nêu yêu cầu 4BT. Làm bài vào vở , chữa bài. - 4HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, 1số HS nêu cách làm. a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - 4 HS lên làm, 1 số đọc bài của mình, nêu cách làm, lớp nhận xét. - 4 HS lên làm, lớp đọc bài của mình, nhận xét. + 1HS lên làm bài , lớp nhận xét. Một số HS nêu lý do nối BT với kết quả đó. ....................................................................... Tiết 3: luyện viết Bài 16 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N (viết đúng mẫu, đều nét ...). - Viết tên riêng Nơ Trang Lơng, và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng nét đều, chữ nghiêng nét thanh đậm). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và đoạn thơ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: *Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ N hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: - Luyện viết từ ứng dụng: - Nhận xét. - HD HS viết đoạn thơ ứng dụng. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở luyện viết: - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. * GV củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS tìm nêu các chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc từ ứng dụng rồi viết bảng con. Nhận xét. - HS đọc đoạn thơ. Nêu cách viết. - HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu của GV. ..................................................................................................... hết tuần 16
Tài liệu đính kèm: