Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trần Văn Hợp

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trần Văn Hợp

TOÁN

LUYỆN TẬP.

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết so sánh các số lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.

 - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bi tập bi 1 , bi 2 , bi 3 , bi 4

III/ Các hoạt động dạy- học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trần Văn Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
23/11
Toán 
TD 
TĐ
TĐ-KC
C.cờ
66
27
40
41
14
Luyện tập 
Bài 27
Người liên lạc nhỏ
Người liên lạc nhỏ
BA
24/11
MT 
C.tả
Toán
ĐĐ
Tnxh
14
27
67
14
27
VTM: Vẽ con vật quen thuộc
Người liên lạc nhỏ
Bảng chia 9
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(T1)
Thành phố nơi bạn đang sống(T1)
TƯ
25/11
TĐ
TD
Toán
T.công
72
28
68
14
Nhớ việt Bắc
Bài 28
Luyện tập 
Cắt, dán chữ H, U
NĂM
26/11
Toán
Lt-câu
Tnxh
T.viết
69
14
28
14
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Ôn từ chỉ đặc điểm – Ai thế nào?
Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống(T2)
Ôn chữ K
SÁU
27/11
Aâ.nhạc
C.tả
Toán
TLV
HĐTT
14
28
70
14
14
Học hát:Bài Ngày mùa vui
Nhớ việt Bắc 
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(TT)
Nghe-kể:Tôi cũng như bác– GT hoạt động
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh các số lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 	- Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
	- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III/ Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A. Khởi động: Hát.
B. Kiểm tra bài cũ: Gam.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 5. chấm 4 bài làm HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới: 
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết bảng 744g  474g và yêu cầu HS so sánh
- Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con
- GV chốt lại.
+ Bài tập 1 củng cố về nội dung gì?
* Hoạt động 2: Làm bài 2
Bài 2:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- HD HS phân tích đề bài và tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài 3:- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường còn lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Để tính được mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm vào VLT. 
- Một HS lên bảng làm.
-GV nhận xét, chốt lại.
- Bài tập 2,3 củng cố về nội dung gì?
* Hoạt động 3: Làm bài 4.(Thực hành cân)
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS.
- GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào PHT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng cuộc.
E. Củng cố – dặn dò.
- HS nêu lại nội dung luyện tập
- Tập thực hành cân ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS so sánh: 744g > 474g
-Vì 744 > 474.
- Năm HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào PHT.
- Một HS làm bài. 
-HS chữa bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cô Lan có 1kg đường.
-Cô dùng hết 400gam đường.
-Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
-Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
+Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu?+Tìm mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam?
-Cả lớp làm bài vào VLT.
-Một HS lên bảng làm.
-Cả lớp nhận xét bài của bạn.
-Giải toán có lời văn
* Trò chơi.
-Các nhóm thi đua làm bài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
-Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên laic rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng .
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa bài học trong SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: Cửa Tùng.
- GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài:
D. Tiến hành các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
HD HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- YC HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- YC HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một HS đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời CH:
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
- Gợi ý cho HS rút nội dung chính của bài
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV hương dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện bọn giặc, Kim Đồng. .
- GV cho HS thi đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- HS dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV mời1 HS nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
E. Củng cố Dặn dò:
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét bài học.
- Hát.
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
- HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng. (SGK)
- HS đọc từng câu.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu 
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải thích các từ khó trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Một HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. - Oâng ké lững thững đi đằng sau
- HS đọc thầm đoạn 2ø, 3, 4.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
- HS nhận xét.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn.
- Ba HS thi đọc đoạn 3 của bài.
- HS nhận xét.
- HS kể đoạn 1.
- HS kể đoạn 2.
- HS kể đoạn 3.
- HS kể đoạn 4.
* Ba HS thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- HS nhận xét. 
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán 
BẢNG CHIA 9
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
- Làm bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
A. Khởi động: 
B. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
-Một HS đọc bảng nhân 9.
-Nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới: 
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng chia 9.
- GV gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết một tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu “Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .18 : 9 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính 18 : 9 ... viết các chữ vào bảng con.
- HS đọc: tên riêng Yết Kêu.
- Một HS nhắc lại.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
- HS viết trên bảng con các chữ: Khi.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở
- Đại diện 2 dãy lên tham gia.
- HS nhận xét.
	Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ 
Nghe – viết: Nhớ Việt Bắc
Phân biệt âu/au, l/n, i/iê
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). Làm đúng bài tập 3a.
- GD yêu quê hương, bảo vệ giữ gìn thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớpï viết BT2.Bảng phụ viết BT3a.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: “Người liên lạc nhỏ”.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài 
- GV mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
- Hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai:
GV đọc cho viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV đọc từng câu, cụm từ, từ.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài) .
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu.
+ Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
D. Củng cố Dặn dò:
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc lại.
- Có 5 câu – 10 dòng thơ. .
- Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát. .
- Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
- Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
- HS viết ra bảng con.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VLT.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào VLT.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Ba nhóm HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại các câu hoàn chỉnh.
- HS sửa bài vào VLT.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. (Bài tập: 1, 2, 4).
- GD tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy -học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho ....
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách chia: 98 : 2 ; 43 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và thực hiện phép tính trên.
- GV hướng dẫn HS tính từ bước:
+ Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
+ 7 chia 4 bằng mấy?
+ Viết 1 vào đâu?
- Nhấn mạnh: Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được.
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm lên bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét. 
+ YC HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
Bài 2: (làm vở) 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HD HS phân tích tìm cách giải
- YC cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
*Hoạt động 3: Làm bài 4.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
-CB bài: Chia số có ba chữ số cho số có một ...
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
HS đặt tính theo cột dọc và tính.
- Từ hàng chục
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
-HS lắng nghe.
Bằng 19 dư 2.
-HS thực hiện lại.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài vào bảng con.
-1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài. Một HS lên bảng làm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4 nhóm thi làm bài.
-HS nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ “TÔI CŨNG NHƯ BÁC”
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện “Tôi cũng như bác” (BT1)
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa truyện vui. Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
	- Bảng phụ viết các gợi ý của BT2.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết thư.
- GV gọi 3 HS đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Bài tập 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- GV kể tiếp lần 2:
- YC HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
+ Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a 
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin.
- GV mời 1 HS làm mẫu
- GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
E. Củng cố Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- CB bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
+ Ở nhà ga.
+Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
+Vì ông quên không mang theo kính.
+“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”.
+“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chiụ mù chữ”.
+Ngưòi đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS thi kể chuyện.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- Một HS đứng lên làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét.
Sinh hoạt tập thể
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động 
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét
2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
* TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC
- Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: Huy, Luận, Q.Anh, T.Anh, Vũ, Tài
- Làm BT ở nhà chưa đầy đủ:
II/ Phương hướng tuần tới
 1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Thực hiện tuần học hay
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ
2. YC hs thảo luận ,bổ sung
3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp đạo đức,.
+..
- Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGATuan 14 3 cot KnS.doc