TIẾT 1 - 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Hai Bà Trưng
I. Mục đích - yêu cầu:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, lên rừng, lập mưu, trẩy quân, rìu búa, đầu tiên.
- Giọng đọc phải phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn học kì 1.
- Hiểu nghĩa từ : giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Tuần 19 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 - 2: Tập đọc - kể chuyện Hai Bà Trưng I. Mục đích - yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, lên rừng, lập mưu, trẩy quân, rìu búa, đầu tiên. - Giọng đọc phải phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Đọc thầm nhanh hơn học kì 1. - Hiểu nghĩa từ : giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ thay đổi được giọng kể với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy- học. Tập đọc 1. GTB: GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt T2 và chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc. 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng to, rõ, mạnh mẽ b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - GV phát hiện sửa lỗi cho HS. - GV giải nghĩa từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai. Hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - GV nhắc HS đọc chậm, nhấn giọng từ ngữ chỉ tội ác của giặc. c. HDHS luyện đọc, tìm hiểu đoạn 2: - GV sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: Mê linh, nuôi chí. Hỏi: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3: - GV giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. Hỏi: + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - GV gợi ý và HD để HS biết đọc đoạn văn với giọng nhanh, hào hùng. e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4: - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hỏi: + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? *HĐ2: Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 4. - GV, HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. + HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp đọc 4 câu trong đoạn (2 lượt). - 2 HS đọc cả đoạn. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1. - Lớp đọc ĐT đoạn1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương - 2 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS đọc nối tiếp 4 câu của đoạn2. - 2 HS đọc trước lớp. - Từng cặp luyện đọc, 2 HS thi đọc. - Lớp đọc ĐT, đọc thầm. + Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Đọc nối tiếp 8 câu (1lượt). Lời của Trưng Trắc 1 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn 3. - Từng cặp luyện đọc đoạn 3. Lớp đọc ĐT. - Lớp đọc thầm. + Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. + Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên - 2 HS thi đọc đoạn 3. - Đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn. - 2HS đọc trước lớp. Từng cặp l/đọc. - Lớp đọc đồng thanh. + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 2 HS thi đọc đoạn 4. - 3 HS đọc lại. - 4 HS thi đọc cả bài. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. *HĐ3: HD học sinh kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhớ lại cốt chuyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện (không cần kể giống hệt như văn bản mà có thể kể sáng tạo hoặc nhớ văn bản nhưng phải kể cho sinh động). - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi: + Câu chuyện này giúp chúng em hiểu điều gì? + Về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4HS tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. HS khác nhận xét, bổ sung lời kể cho bạn. - 2 HS thi kể cả câu truyện. - Dân tộc VN có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. .......................................................... Tiết 2: Toán Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản ). II. Đồ dùng dạy- học: GV và HS có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10, 1 ô vuông. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số: * Giới thiệu số 1423 - GV hướng dẫn HS lấy các tấm bìa - GV hướng dẫn cho HS quan sát SGK để sắp xếp như trong SGK. Hỏi: + Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ 3 có bao nhiêu ô vuông ? - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. + Coi 1 là 1đơn vị ta có mấy đơn vị ở hàng đơn vị? + Coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có mấy chục? Ta viết 2 ở hàng chục + Coi 100 là 1trăm thì ở hàng trăm ta có mấy trăm? Ta viết 4 ở hàng trăm + Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có mấy nghìn? Ta viết 1 ở hàng nghìn. - Giáo viên viết số 1423, yêu cầu HS nêu lại cách viết, đọc số này. - Quan sát và nêu số 1423 gồm có 4 chữ số,kể từ trái sang phải số 1 chỉ nghìn,chữ số 4 chỉ trăm, chữ số2 chỉ 2 chục,chữ số3 chỉ 3 đơn vị *HĐ2: Thực hành: Bài1: HDHS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) - Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị từng hàng. Bài 2: Viết theo mẫu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện theo mẫu, Bài 3: Điền số. - HS khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: Đây là những dãy số đếm thêm 1 đơn vị (cách nhau 1 đơn vị - số liên tiếp). - Lấy 1 tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Tấm bìa đó có 100 ô vuông. - Sắp xếp thành nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, mỗi nhóm có 100 ô vuông - 100 vuông HS đếm:100, 200,1000 + Lấy 4 tấm bìa như thế sắp xếp vào nhóm thứ 2 - Đếm và nêu có 400 ôvuông - Lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông sắp xếp vào nhóm thứ 3. - Có 20 ô vuông + Lấy 3 ô vuông rời xếp vào nhóm thứ 4 + Quan sát bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Có 3 đơn vị - 2 chục - 4 trăm - 1 nghìn - Nêu cách viết,cách đọc số1423. - Một vài HS đọc số ,lớp đọc đồng thanh - Quan sát và nêu số 1423 gồm có 4 chữ số,kể từ trái sang phải số 1 chỉ nghìn, chữ số 4 chỉ trăm, chữ số2 chỉ 2 chục, chữ số3 chỉ 3 đơn vị - Một số hoc sinh nêu lại + Làm bài vào vở và chữa bài + 1HS lên làm bài, nêu giá trị từng hàng tương ứng. lớp nhận xét. Đọc số: Năm nghìn một trăm ba mươi +4HS lên làm,lớp nhận xét,một số HS đọc lại a + 1 HS lên làm, 1số HS đọc lại, lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về ôn lại bài. ........................................................................................ Tiết : Tự nhiên và xã hội Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối vớ môi trường và sức khoẻ con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II. Đồ dùng dạy-học: Các hình trang 70, 71 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Rác có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người? HS trả lời, HS khác nhận xét, GV cho điểm HS trả lời, HS khác nhận xét. GV ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GTB. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Quan sát tranh, nêu tác hại của người, gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ. + Cách tiến hành: B1: Quan sát tranh: B2: HS nêu những điều đã quan sát: B3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy nêu 1số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? GV kết luận: Phân, nước tiểu là các chất cặn bã của quá trình tiêu hoá, bài tiết. Chúng có mùi hôi, thối, chứa nhiều mầm bệnh *HĐ2: Các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. + Cách tiến hành: B1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát tranh B2: Thảo luận: - ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào? + Bạn và những người trong GĐ cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, sử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí, đất và nước. 3. Củng cố - dặn dò: - Thực hiện tốt bài học để bảo vệ môi trường. - Cá nhân HS quan sát các hình trang 70, 71 trong SGK. - Một số HS nói nhận xét của mình về những gì quan sát thấy trong hình. - 4 nhóm thảo luận theo gợi ý của GV. - Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung: Đó là nguồn bệnh làm lây lan ảnh hưởng đến SK con người. - Các nhóm quan sát H3, 4 (SGK). Nêu tên từng loại nhà tiêu có trong hình. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý củaGV - Các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ đều khác 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các sốcó bốn chữ số trong từng dãy số. - Làm quen với các số tròn nghìn (bước đầu) từ 1000 đến 9000. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 1HS viết, lớp viết bảng con: 1452. - Một số HS xác định giá trị của mỗi số. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Viết( theo mẫu): GVcủng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số. Bài 2: Viết (theo mẫu): GVcủng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số. Bài 3: Số? - GV nhận xét. Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: + Chấm bài nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Làm bài vào vở. HS chữa bài. + 5 HS lên làm bài, 1 số HS nhận xét và đọc lại các số. Đọc số Viết số - Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy - Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai. - Một nghìn chín trăm năm mươi tư. - Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm - Một nghìn chín trăm mười một - Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt. 8527 9462 1954 4765 1911 5821 - HS nêu y/c rồi tự làm bài. 1 số HS lên bảng làm; Lớp nhận xét. Viết số Đọc số 1942 6358 4444 8781 9246 7 ... úng. - Con Đom Đóm được gọi bằng: anh - Tính nết của Đom Đóm: Chuyên cần. - HĐ: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. - 1 HS nêu yêu cầu: - 1 HS đọc thành tiếng: Anh Đom Đóm. - Làm bài cá nhân. HS nêu miệng, lớp nhận xét. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như tả người Cò Bợ Vạc Chị, thím ru con: ru.giấc, lặng lẽ mò tôm - HS nêu yêu cầu. HS suy nghĩ làm việc cá nhân vào vở BT. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì 1. - 3 HS lên làm, lớp nhận xét. 1số HS nêu miệng. a. từ ngày 19.1 b. Ngày 31.5 học kì 1 kết thúc. c. Tháng 6 ....................................................................................... Tiết 2: toán Các số có bốn chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 1HS viết số, lớp viết giấy nháp: Một nghìn hai trăm linh tám (1208) - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: GV hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn viết. - Nêu số: 7070 - GV lưu ý cho HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. *HĐ2: Thực hành Bài 1: Viết các số(theo mẫu): a. M: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1 b. M: 6006 = 6000 + 6 GV. Củng cố cách viết số thành tổng. Bài 2: Viết các tổng (theo mẫu): a. M: 5000 + 200 + 70 + 8 = 5278 b. M: 4000+20+1=4021. GV. Hướng dẫn HS nắm vữmg giá trị của các số hạng để viết thành số có 4 chữ số. Bài 2: Viết số biết số đó gồm: Bài 4: Viết các số có 4 chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và ôn lại cách viết thành tổng hoặc ngược lại. - HS viết bảng số: 5247, 1 số HS đọc lại số. - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. - 1 HS viết bảng, lớp viết vở nháp số 5247 thành tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7. - 2 HS đọc lại số. Viết số thành tổng. 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 =7000 + 70. Hoặc: 7070 = 7000 + 70. - Tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. - HS nêu y/c. + 4HS lên làm, lớp nhận xét. + Một số HS lên làm, lớp nhận xét. + 3HS lên làm, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a. Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị: 8555. b. Tám nghìn, năm trăm, năm chục. 8550 c. Tám nghìn, năm trăm. 8500 - HS nêu y/c. 1 số HS lên làm, lớp nhận xét, 1 số HS nêu miệng. .......................................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 2 - Tuần 19 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài: Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( Phân biệt l/n, iêt/iêc ). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết sẵn những từ cần điền trong nội dung bài tập a, b. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở viết lại bài chính tả của HS. - 2HS viết theo GV đọc, lớp viết giấy nháp: liên hoan, nên người, náo nức. 2. Dạy bài mới. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài viết. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm? - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. b. GV đọc cho HS chép bài: - GV đọc lần 2. Đọc từng cụm từ. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém viết đúng chính tả. Trình bày bài sạch, đẹp. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc chậm lần 3. - Chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. nay là - liên lạc - nhiều lần - ném lựu đạn. b. biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp da - phòng tiệc - đã diệt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả để không viết sai. - 2 HS đọc lại. lớp đọc thầm SGK. - 1 HS đọc chú giải. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - Tự viết ra giấy nháp những từ các em hay sai. - Chép bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi. - Đọc thầm BT, làm bài vào vở BT. - 2 HS thi điền đúng. 1 số HS đọc kết quả. - 2 HS đọc đoạn văn. ......................................................... Thứ sáu ngày 2 tháng 1năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tuần 19 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu truyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng nhữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ truyện: Chàng trai làng Phù ủng trong SGK. - Bảng lớp viết: Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. Tên Phạm Ngũ Lão (1255-1320 ). III. Các hoạt động dạy- học. 1. GTB. 2. Bài dạy: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện. Bài tập 1: - HS nghe - kể chuyện: - Nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. - GV kể chuyện 2, 3 lần. - Sau lần 1 GV hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? GV nói về Trần Hưng Đạo. - GV kể lần 2 và hỏi: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể lần 3. - HS tập kể: - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - GV và HS nhận xét cách kể của HS. *HĐ2: HS viết bài: Bài tập 2: - GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và 3 câu hỏi gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ. - Lắng nghe. - Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt. - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. - Từng tốp 3HS tập kể. - Các nhóm, mỗi nhóm 2 HS thi kể. - Từng tốp, mỗi tốp 3 HS kể phân vai cả câu chuyện. - Nêu yêu cầu: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Lớp làm bài cá nhân. - Một số HS đọc bài viết. .......................................................................... Tiết 2: Toán Số 10 000 - Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn). - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: 10 tấm bìa viết số 1000 (như trong SGK). III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV viết số 5413. - HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV và HS nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Giới thiệu số: 10 000 - GV cầm lấy đồ dùng và hướng dẫn cho HS cùng thực hiện. + Có tất cả mấy nghìn? + Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? + Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - GV giới thiệu số 10 000. Có thể đọc là một vạn. Hỏi: Số 10 000 có mấy chữ số? *HĐ2: Thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết các số tròn nghìn tữ 1000 đến 10 000. GV. Củng cố về các số tròn nghìn. Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. GV. Củng cố về các số tròn trăm. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 GV. Củng cố về các số tròn chục Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000 Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890. - GV nhận xét; củng cố cho HS cách tìm số liền trước, liền sau của 1 số. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết số có 4 chữ số và số 10 000. - Lấy tám tấm bìa có ghi 1000. - 8 nghìn. - Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 - Là chín nghìn. Viết 9000 dưới các nhóm tấm bìa và đọc số. - Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 + Là mười nghìn. - Một số HS đọc. + Có 5 chữ số. Gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. - Làm bài vào vở và chữa bài. - HS nêu y/c. Cả lớp làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào vở rồi nêu miệng, lớp nhận xét. - 1 số HS lên làm, lớp nhận xét. - HS nêu y/c. Cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nêu y/c rồi làm bài vào bảng con. ..................................................................................... tiết 3: luyện viết Bài 19 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa (viết đúng mẫu, đều nét ...). - Viết tên riêng, và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng nét đều, chữ nghiêng nét thanh đậm). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và đoạn thơ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: *Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: - Luyện viết từ ứng dụng: - Nhận xét. - HD HS viết đoạn thơ ứng dụng. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở luyện viết: - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. * GV củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS tìm nêu các chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc từ ứng dụng rồi viết bảng con. Nhận xét. - HS đọc đoạn thơ. Nêu cách viết. - HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu của GV. ............................................................................................................. Hết tuần 19
Tài liệu đính kèm: