Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 21 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 21 Lớp 3

 TIẾT 1-2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Ông tổ nghề thêu

I. Mục đích yêu cầu:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý đọc đúng các từ ngữ: quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát vaà ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc, và dạy lại cho dân ta.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 21 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
 Tiết 1-2: Tập đọc - kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý đọc đúng các từ ngữ: quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát vaà ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc, và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm dãi, khoan thai,
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
 GV giúp HS hiểu từ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN?
+ ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
*HĐ 3: Luyện đọc lại
- GVđọc đoạn 3. HD HS đọc. 
- 1HS đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- 5HS đọc 5 đoạn trong bài.
- Đặt câu với từ nhập tâm, bình an vô sự.
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau.
- Lớp đọc ĐT cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?
+ 2HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng"
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất.
+ Đọc thầm đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi
+ 3 HS thi đọc đoạn3.
+ 1 HS đọc cả bài. 
	B. Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu truyện.
*HĐ 4: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung.
- GV viết bảng.
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện:
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
3. Củng cố, dặn dò: 
Hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn1.
- Trao đổi theo cặp, đặt tên.
- HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn.
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn.
- Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay.
..............................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp.
5428 + 1620 7426 + 215
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT: GV giúp HS hiểu nội dung BT.
*HĐ2: HS làm bài, chữa bài: Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài 1: Tính nhẩm:
GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu):
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 3: Giải toán.
GV củng cố các bước làm.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về củng cố lại cách đặt tính và thực hiện tính các số trong phạm vi 10 000.
- Đọc thầm yêu cầu các bài tập.
- 4 HS nêu yêu cầu 4 BT.
+ Làm bài vào vở.
+ HS tiến hành chữa bài.
+ 4 HS nêu kết quả, 4HS lên làm, lớp nhận xét, cho điểm.
5000 + 1000 = 6000
6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
+ Làm bài vào vở.
+ HS tiến hành chữa bài.
+ 5 HS nêu kết quả, 5HS lên làm, lớp nhận xét, cho điểm.
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
 300 + 4000 = 4300
 600 + 5000 = 5600
 7000 + 800 = 7800
+ 4HS lên làm, 1 số nêu kết quả. HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính.
2541 5384 4827 805
4238 936 2634 6475
6779 6320 7451 7280
+ 1HS làm trên bảng: 
+ 1 số HS nêu bài làm của mình.
 Bài giải
Buổi chiều bán được là:
 432 x 2 = 860 (l).
 Cả 2 đội hái được là:
 432 + 860 =1292 (l)
 ĐS: 1292 l.
............................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Thân cây (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận dạng và kể được tên 1 số có thân mọc đứng, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại 1 số thân cây theo cách mọc của thân (đứng, bo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK trang 78,79.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS nêu trước lớp tên những cây em đã quan sát được và đặc nđiểm của chúng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân bo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- GV gợi ý cho HS quan sát, thảo luận.
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân bo, thân bò trong hình.
+ Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)?
B2: Làm việc cả lớp:
+ Cây su hào có gì đặc biệt?
Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, 1số cây có thân leo, thân bò. Có loại thân gỗ, có loại thân thảo. Cây su hào có thân phình to thành củ.
*HĐ2: Chơi trò chơi: Bingo. 
+ Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân ( đứng, bo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
+ Cách tiến hành:
B1.Tổ chức và hướng dẫn cách chơi:
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn 2 bảng câm lên bảng.
 cấutạo
cáchmọc
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
xoài, kơnia, cau, bàng
ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc
Bò
bí ngô, rau má, lálốt
Bò
Mây
mướp, hồ tiêu, dưa chuột
- Phát phiếu rời ghi tên từng cây: xoài, ngô, mướp, cà chua, dưa hấu, bí ngô, kơ-nia, cau, tía tô, hồ tiêu, bàng, rau ngót, dưa chuột, mây, bưởi, cà rốt, rau má, phượng vĩ, lá lốt, hoa cúc.
B2: Chơi trò chơi.
B3: Đánh giá:
GV cùng HS nhận xét nhóm thắng cuộc.
- GV lưu ý HS khi nói cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già hoá thân gỗ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát cây và tìm hiểu chứcc năng của thân cây.
- 2HS ngồi cạnh nhau, quan sát hình trang 78, 79 SGK thảo luận theo gợi ý của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp ( mỗi HS nói về 1 cây).
- Thân phình to thành củ.
- Mỗi nhóm 6 HS, xếp trên bảng, nhóm trưởng phát phiếu và khi nghe hiệu lệnh của GV lần lượt cầm phiếu gắn vào bảng theo đúng cột phù hợp với đặc điểm của cây đó.
....................................................................................
Tiết 2: Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 8652 -3917.
- Nêu phép trừ: 8652 - 3917.
+ Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
*HĐ2: Thực hành: Giúp HS làm bài.
Bài 1: Tính
GV nêu lại cách thực hiện tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Giải toán
GV nêu lại cách làm.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó.
- GV yêu cầu HS cách xác định trung điểm.
- Chấm điểm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại BT để nhớ cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 4 chữ số. 
- Nêu cách đặt tính và tính.
+ 1HS lên làm, lớp làm vở nháp.
 8652
 - 3917
 4735
- 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện tính.
+ HS nêu yêu cầu 4BT.
- HS làm vào vở sau dó chữa bài.
+ 4HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. 1số HS nêu cách thực hiện tính.
 6385 7563 8090 3561 
- 2927 - 4908 -7131 - 924
 4469 3665 0969 2647
+ 2HS lên thực hiện.
 9996 2340 
 - 6669 - 512 
 2227 1838 
- 1số HS nêu cách đặt tính và cách tính, lớp nhận xét.
+ 1HS lên làm, 1số HS nêu bài làm của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số kg đường là:
4283 - 1635 = 2648(m).
 ĐS: 2648 m.
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét.
................................................................................................
Tiết 3: Chính tả
Bài 1- Tuần 21
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo (Thơ bốn chữ).
- Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr; Hỏi và ngã.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết từ ngữ cần điền vào BT.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp: Trí thức, nhìn trăng, trêu chọc.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: HD viết chính tả:
a. Trao đổi nội dung bài viết
- Gọi HS đọc bài
+ Bài thơ nói lên điều gì?
b. HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS
c. Viết chính  ... ...............................
Tiết 3: Tập viết
Bài 21
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng ông Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết đúng qui định, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học.
- GV: Mẫu chữ: O, Ô, Ơ. Từ, câu ứng dụng viết trên bảng lớp.
- HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài viét ở nhà của HS.
- 2HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
a. Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ Ô cho HS quan sát.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ Ô.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
*HĐ 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Giới thiệu về Lãn Ông.
b. Quan sát, nhận xét.
+ Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế nào?
+ Những con chữ nào cao 2 li rưỡi?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
c. Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
*HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
b. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa?
- GV hướng dẫn viết chữ, khoảng cách giữa các con chữ.
c. Viết bảng:
- GV sửa sai.
*HĐ 4: Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
 GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết tiếp phần ở nhà.
- Nêu chữ hoa trong bài: Ô, L, Q, B H, T, Đ.
- Quan sát, nêu qui trình viết.
+ 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con chữ Ô.
- Nêu từ ứng dụng trong bài: Lãn Ông.
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Chữ L, Ô, g.
- Cách bằng 1 chữ o.
+ 1HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con.
- Nêu câu ứng dụng: ổi người.
- Đầu dòng, tên riêng.
- Nêu độ cao từng con chữ.
+ 1HS viết bảng, lớp viết bảng con: ổi, Quảng, Tây.
- Viết bài vào vở.
.....................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài tuần 21
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Tiếp tục luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá.
- Ôn luyện về mẫu câu "ở đâu". Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "ở đâu".
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài " Ông trời bật lửa".
III. Các HĐ dạy học:
1. Bài cũ: GV viết câu văn, HS lên điền dấu phẩy vào câu đó: Thủơ ấy, giặc Nguyên rất hùng mạnh. Chúng đã chiếm được rất nhiều nước. Nhưng trong cuộc chiến tranh xâm lược nước ta chúng đã hoàn toàn thất bại trước tinh thần chiến đấu anh dũng của ông cha ta.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Học về biện pháp nhân hoá.
Bài 1:
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ "Ông trời bật lửa", yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi rồi làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Qua bài tập ta thấy có mấy cách nhân hoá?
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- 1HS đọc
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Trình bày kết quả trước lớp
- Nghe GV nhận xét, rút ra đáp án đúng.
- Có 3 cách đó là:
+ Dùng từ chỉ người để gọi sự vật
+ Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật.
+ Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật.
.........................................................
Đáp án bài tập
Tên sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. Các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả bằng
c. Cách tác giả nói với mưa
Mặt trời
Ông
Bật lửa
Mây
Chị
Kéo đến
Trăng sao
Trốn
Đất
Nóng lòng chờ đợi
Mưa
Xuống
Tác giả nói với mưa thân mật như bạn thân
Sấm
Ông
Vỗ tay
Xuống đi nào mưa ơi.
*HĐ2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 1HS đọc
- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT.
- Chữa bài
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Hà Tây.
b. Ông học nghề thêu ở Trung Quốc
.....................................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 (nhẩm và viết).
- Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
II. Lên lớp :
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng chữa BT2 tiết trước .
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: HDHS làm bài: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
*HĐ 2: HS làm bài và chữa bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Củng cố cách đặt tính và tính
- Lưu ý: Cho HS nêu cách làm.
Bài 3: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. 
Bài 4: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Bài 5: Xếp hình.
GV quan sát, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, nêu yêu cầu từng BT.
- Làm bài vào vở.
- HS làm bài xong, tiến hành chữa bài.
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm, cách nhẩm
 5200 + 400 = 5600
 5600 - 400 = 5200
 6300 + 500 = 6800
 6800 - 500 = 6300
- HS tự đặt tính và tính rồi chữa bài.
 6924+1536 ; 6927+835
 6924 5718
 + 1536 + 636
 8460 6354
 8493 – 636 ; 4380 - 729
 8493 4380
 - 636 - 729 
 7857 3651
- 1HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số cây trồng thêm được là:
 948 : 3 = 316 (cây)
Đội đó đã trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 (cây)
 ĐS: 1264 cây
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a. x + 1909 = 2050
 x = 2050 – 1909
 x = 141
b. x – 586 = 3705
 x = 3705 + 586
 x = 4291
c. 8462 – x = 762
 x = 8462 – 762
 x = 7700
- HS dùng 8 hình tam giác rồi xếp thành hình tam giác như SGK.
3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
....................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Bài tuần 21
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói: Rèn kĩ năng nói về tri thức được vẽ trong tranh.
2. Rèn kĩ năng nghe - kể: Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
- Mấy hạt thóc.	
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý phần kể chuyện.
II. Các HĐ dạy học
1. Bài cũ:
- Gọi 3HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK)
- GV theo dõi, sửa sai, ghi điểm động viên học sinh
*HĐ 2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
GV kể chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
- Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học,tuyên dươngHS tích cực tham gia phát biểu, ý kiến xây dựng bài.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Là bác sĩ đang khám bệnh
- HS thực hiện yêu cầu của GV
- Đại diện các nhóm trình bày; HS nhóm khác góp ý, bổ sung
VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu.
Tranh 3: Một cô giáo đang dạy bài tập đọc.
Tranh 4: Những nhà nghiên cứu họ đang chăm chú trong phòng thí nghiệm
- 1HS đọc yêu cầu
- HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện
- Luyện kể theo cặp.
- 1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất
...............................................................................
Tiết 2: Toán
Tháng - Năm
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm.
II. Chuẩn bị: Tờ lịch năm 2009
III. Các HĐ dạy -học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài2 tiết trước.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng
- Treo tờ lịch năm 2009 lên bảng và giới thiệu "Đây là tờ lịch năm 2009".
+ 1 năm có bao nhiêu tháng?
+ Hãy đọc tên các tháng?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Cho HS nắm 2 bàn tay để trước mặt rồi tính từ trái qua phải chỗ lồi của đốt xương nhón tay chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó chỉ tháng có 28 ngày hoặc 29 ngày (tháng2) hoặc tháng có 30 ngày, tháng 4, 6, 9, 11.
- Giới thiệu số ngày trong tháng.
- HD HS quan sát.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- GV nhắc lại và ghi bảng
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+ HS nhắc lại cách tính số ngày của tháng trên bàn tay.
*HĐ 2: Thực hành.
- Giao bài tập 1, 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau.
+ Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho điểm HS.
Bài 2: Củng cố kĩ năng xem lịch
- Y/c HS xem tờ lịch trong SGK rồi trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dăn dò: 
- Dặn HS về học lại bài
- Dặn chuẩn bị bài sau 
- HS quan sát.
- Một năm có 12 tháng: tháng 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10; 11; 12.
- 2 HS nhắc lại các tháng trong năm.
- HS thực hành tính những tháng 30, 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 1.
- Có 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 2.
- Có 28 ngày.
- 2HS , mỗi HS đọc yêu cầu 1 bài
- HS làm rồi chữa bài.
- Tháng này là tháng 2; tháng sau là tháng 3.
 Tháng 1 có 31 ngày
 Tháng 3 có 31 ngày
 Tháng 6 có 30 ngày
 Tháng 7 có 31 ngày
 Tháng 10 có 31 ngày
 Tháng 11 có 30 ngày
- 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, sửa sai
 Ngày 19 tháng 8 là thứ 6
Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ 4
Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật.
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
..............................................................................................................................................
Hết tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 21.doc