Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 24 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 24 Lớp 3

Tiết 1- 2: Tập đọc - Kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: Ngự giá,truyền lệnh, trong leo lẻo,cởi mở,cởi chói.

- Biết đọcphân biệt lời người kể với lời các nhân vật( Ê-đi-xơn, bà cụ)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ truyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1349Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 24 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tiết 1- 2: Tập đọc - Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Ngự giá,truyền lệnh, trong leo lẻo,cởi mở,cởi chói.
- Biết đọcphân biệt lời người kể với lời các nhân vật( Ê-đi-xơn, bà cụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ truyện đọc.
III. Các HĐ 
1. HĐ củng cố:
- Yêu cầu 2 hs đọc bài: “Chương trình xiếc đặc biệt”.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: Nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XI chuyện Đối đáp với vua, thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
b. Dạy bài mới:
Tập đọc
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: Đọc toàn bài - HD chung cách đọc
b. HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV hướng dẫn hs đọc tiếng khó.
c. HD luyện đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HD hs cách đọc:
- Đoạn 1: Giọng trang nghiêm.
- Đoạn 2: Tinh nghịch.
- Đoạn 3: Hồi hộp.
+ Chú ý hai câu đối: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.
Trời nắng trang trang / người chói người.
- Đoạn 4: Đọc với giọng cảm xúc ca ngợi, khâm phục.
- HD hs hiểu nghĩa từ khó.
d. Luyện đọc theo nhóm
e. Đọc trước lớp:
g. Đọc đồng thanh
*HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
+ Vua ra vế đối ntn? Cao Bá Quát đối lại ra sao?
- GV phân tích cho hs hiểu câu đối của Cao Bá Quát - Biểu lộ sự nhanh trí nhìn thấy mình bị trói để đối.
- Biểu lộ sự bất bình: oán trách vua trói người trong cảnh trời nắng chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé.
- Đối chọi chặt cả ý lẫn lời văn.
+ Nội dung chuyện nêu gì?
*HĐ3: Luyện đọc lại bài:
- GV Đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu hs đọc lại. 
- Nhận xét phần đọc bài của HS.
- Cả lớp lắng nghe.
- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối
- 4HS đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Nhận xét góp ý cho nhau.
- 1HS đọc chú giải.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS cả lớp đọc đồng thanh
- 1 hs đọc đoạn 1 lớp đọc thầm.
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây. 
- Mong muốn nhìn rõ mặt vua nhưng đi đến đâu quân lính củng bắt đuổi người, không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra chuyện gây ầm ĩ náo động.
-Vì thấy cậu bé tự xưng là học trò vua muốn thử tài.
- HS nêu 
- HS chú ý theo dõi.
- Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng và tính cách khẳng khái, tự tin.
- Luyện đọc đoạn 3 – Nhận xét góp ý cho nhau.
- 4 hs ở 4 nhóm thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc hay.
Kể chuyện
 *HĐ1: HD hs sắp xếp tranh theo thứ tự ND 
Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu. GV yêu cầu hs trình bày. 
GV khẳng định thứ tự đúng. 
*HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Yêu cầu hs dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện . 
- Y/C HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện trước lớp
 4. Củng cố, dặn dò:
+ Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có 2 vế đối nhau? 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể lại câu chuyện. 
- HS tự quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự đúng với nội dung.
- HS trình bày 3, 1, 2, 4.
- HS kể thầm câu chuyện.
- 2 em kể cho nhau nghe và góp ý cho nhau.
- 2 hs thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính. 
II. Các HĐ 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. HĐ củng cố:
- Yêu cầu hs chữa bài tập 3 tiết trước
- Nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập
*HĐ1: Tìm hiểu đề bài
- GV yêu cầu hs đọc đề bài từng bài tập
- GV nhận HD hs nắm được yêu cầu bài tập. Yêu cầu hs làm bài vào vở.
*HĐ2: Chữa bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu hs lên làm bài tập 1.
? Em có nhận xét gì về thương của các phép chia?
? Khi thực hiện các phép chia có dạng nt này ta thực hiện ntn?
*Củng cố kĩ năng thực hiện các phép chia.
Bài 2: Tìm x:
a. X x 7 = 2107; b. 8 x X =1640
 c. X x 9 = 2763
- GV cùng cả lớp nhận xét - Đánh giá.
*Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết 
Bài 3: Giải toán:
- GV và cả lớp nhận xét; sửa chữa.
* Củng cố kĩ năng giải toán.
Bài 4: Tính nhẩm:
6000 : 2 =
8000 : 4 =
9000 : 3 =
GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở sgk
- 1 hs lên bảng làm
- Nghe
- 4 hs đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập 
- Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn.
- 1 số hs lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét chữa bài
- Đều có 3 chữ số và có chữ số 0 ở thương (Hàng chục)
- HS nêu
- Ghi nhớ.
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét, sửa chữa.
- Ghi nhớ.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài giải; Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu y/c
- 1 HS đọc bài mẫu trong SGK.
- Cả lớp làm vào vở rồi nêu miệng kết quả. 
Tiết 4. Đạo đức
Tôn trọng đám tang (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
1. Vì sao cần tôn trọng đám tang.
2. HS biết cư xử đúng khi đám tang.
3. Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thôngvới nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Chuẩn bị: Vở BT Đạo Đức.
III. Các hoạt động 
1. HĐ củng cố
? Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng đám tang?
- HS trả lời, GV nhận xét, cho điểm:
2. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1 : Bày tỏ ý kiến.
 *GV lần lượt đọc từng ý kiến 
+Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
+Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
+Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
GV kết luận: Nên tán thành với các ý kiến b,c. 
không tán thành với ý kiến a.
 Hoạt động 2: Nhận biết được cách xử lý tình huống.
 Chia nhóm, giao việc cho các nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau: 
Tình huống a. Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang.
Tình huống b. Bên nhà hàng xóm có tang. 
Tình huống c. Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
Tình huống d: Em nhìn thấy một bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói ,chỉ trỏ.
GVkết luận: 
-Tình huống a:Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa.Nếu bạn nhìn thấy em , em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn, nếu có thể em đi cùng bạn một đoạn đường.
-Tình huống b;Em không nên chạy nhảy,cười đùa vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
-Tình huống c:Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
-Tình huống d:Em nên khuyên ngăn các bạn.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Nên và không nên.
 - GV chia lớp thành 3nhóm, các nhóm ghi vào giấy sau đó sẽ báo cáo kết quả.
GV nêu luật chơi: Trong một thời gian khoảng 5-7’ Tìm những việc nên làm và không nên làm để viết vào 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc thì nhóm đó sẽ thắng.
- GV khen những nhóm thắng cuộc.
 GV kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn về học bài và thực hiện tốt như bài học
- Suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành , không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ tay, sau mỗi ý kiến.
- Lớp chia thành 4 nhóm và thảo luận theo sự yêu cầu của GV
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
-Theo dõi , ghi nhớ
- HS tìm và viết vào giấy sau đó đọc kết quả. 
- HS nhận xét .
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài: Vi-ô-lông, ắc- sê; Những từ do lỗi địa phương: mát rượi, trong trẻo, rung động, dưới, lưới.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ mới: lên dây, ắc-sê, dân chài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động 
1. HĐ củng cố: 
- 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc.
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê.
- Quan sát, sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giúp HS hiểu từ: lên dây, ắc-sê, dân chài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
 *HĐ2: HD tìm hiểu bài:
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
*HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài văn. HD HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn. Khi ăc- sê rung động.
- GV nhận xét cách đọc.
c. Củng cố, dặn dò:
+ Bài văn này nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài văn.
- 1HS đọc lại bài.
- Đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- 2HS đọc 2 đoạn của bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc theo nhóm đôi và góp ý cách đọc cho nhau.
- Đọc ĐT cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
 trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn.
- Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạc- vầng trán tái đirung động.
+ 1HS đọc đoạn2, lớp đọc thầm.
- Vài cánh ngọc lan êm ái dụng xuống nền đất mát rượi: lũ trẻ dưới đường
- 2HS thi đọc đoạn văn.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động 
1. HĐ củng cố: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà ... ng ngăn cách các bộ phận đồng chức).
II. Đồ dùng : Bảng lớp viết bài tập.
III. Các HĐ 
1. HĐ củng cố:
- GV viết bảng BT: 
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi
- HS tìm phép nhân hoá: Nước suối và cọ.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*HĐ1: Tìm các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào cột B.
+ Chỉ những người HĐ nghệ thuật.
+ Chỉ các HĐ nghệ thuật.
+ Chỉ các môn nghệ thuật.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*HĐ2: Ôn cách đặt dấu phẩy:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Thế nào là nghệ sĩ?
+ Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tập áp dụng biện pháp nhân hoá.
- 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 3 HS lên chữa bài, HS khác nêu bài của mình, lớp cùng nhận xét.
+ Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, hoạ sĩ, nhạc sĩ,
+ Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim
+ Điện ảnh, kịch nói, chèo, cải lương, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc
- HS chú ý lắng nghe .
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ hoàn chỉnh.
+ Nêu yêu cầu BT. Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
+ 1HS lên làm bài, lớp nhận xét.
 Đặt dấu phẩy sau các tiếng: nhạc, tranh, chuyện, kịch, phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, mài, vời.
- Là những người HĐ nghệ thuật
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV .
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt) khi đọc sách.
II. Các HĐ 
1. HĐ củng cố: 
- GV viết bằng số La Mã từ I đến XII,XX,XXI.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 2: Đọc các số sau:
I; III; IV; VI; VII; IX; XI; VIII; XII. 
GV củng cố cách đọc chữ số La Mã.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp được những số La Mã sau:
a. Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8, số 21.
b. Có 6 que diêm, hãy xếp thành số 9
c. Có 3 que diêm có thể xếp được những số nào?
Bài 5: Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình trong SGK.Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 9.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách viết, đọc số La Mã.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát mặt đồng hồ trong SGK trả lời miệng.
- HS nêu y/c rồi lần lượt đọc trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tự làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
+ 2HS lên chữa bài, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS dùng que tính để xếp theo y/c.
+ HS làm bài cá nhân, dùng que tính để xếp.
Tiết 3. Tự nhiên và xã hội
Hoa
I. Mục tiêu 
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa.
- Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa.
- Phân loại các bông hoa sưu tầm được.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
II. Đồ dùng : Hoa học sinh đã sưu tầm.
III. Các hoạt động 
1.HĐ củng cố : GV 2 HS (mỗi HS 1 câu hỏi).
	- Lá cây có những chức năng gì trong đời sống của cây?
	- Người ta sử dụng lá cây vào những việc gì?
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 1. Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa các loại hoa:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát hình trong sách giáo khoa và những bông hoa sưu tầm được cho biết hoa có màu gì? Bông nào có hương thơm, bông nào không?
+ Chỉ tên các bộ phận của từng bông hoa?
- Yêu cầu HS lên trình bày theo yêu cầu.
? Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm như thế nào?
GV kết luận nội dung trên và chỉ từng bộ phận của bông hoa cho HS quan sát.
* Yêu cầu HS các nhóm (3 nhóm) sắp xếp các bông hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu sản phẩm trên bảng.
2 . Tìm hiểu chức năng và ích lợi của hoa:
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
Giáo viên kết luận nội dung trên.
3. Củng cố, dặn dò 
? Nêu cấu tạo, chức năng và ích lợi của hoa?
- HS trả lời - đọc kết luận ở SGK. 
dặn dò: Về nhà sưu tầm 1 số loại quả.
- Các nhóm thảo luận: quan sát từng bông hoa và góp ý cho nhau trả lời các yêu cầu trên.
- Lần lượt lên trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
( Khác nhau.)
- Xếp các bông hoa sưu tầm được theo nhóm . 
- Trình bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Nhận xét các nhóm.
- Chọn nhóm sưu tầm được nhiều hoa và sắp xếp đẹp.
- Thảo luận để trả lời.
(Hoa là cơ quan sinh sản của cây.)
(Hoa được dùng làm nước hoa, trang trí và nhiều việc khác.)
- Nêu ví dụ cụ thể.
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 2. Tập làm văn
Tuần 24
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III. Các HĐ 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*HĐ1: HD học sinh chuẩn bị:
GV nêu nội dung tranh.
*HĐ2: GV kể chuyện:
- GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Giúp HS hiểu từ: lem luốc.
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể lần 2,3.
*HĐ3: HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- GV giúp đỡ HS kể chuyện.
- GV và HS nhận xét cách kể của HS.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
c. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS lắng nghe.
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chư ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt ( Họ mua quạt như mua một tác phẩm NT quý giá).
- HS lắng nghe.
- 4 nhóm tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể. 
- Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Người viết thư đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp.
Tiết 3: Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút).
II. Đồ dùng :
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài).
- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các cạnh chia phút).
III. Các hoạt động 
1. HĐ củng cố:
- 2HS viết từ 1 - 12 bằng chữ số La Mã.
- 2HS chỉ vào số, đọc lại.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*HĐ1: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút).
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút).
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
- Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2 Do đó đồng chỉ 6h13'.
- GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ.
+ Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1.Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2.
*HĐ2: Thực hành: 
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng?
Bài 3: Nối:
+ Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống.
+ Quan sát sự HD của GV và quan sát vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học.
- 6 giờ 10 phút.
+ Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim ngắn, kim dài.
+ Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 cách: 6h56' và 7h kém 4'.
+ Quan sát trên mô hình và nêu được thời điểm theo 2 cách.
+ Tự đọc và làm bài tập, sau đó chữa bài.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- HS lên bảng nối.
Tiết 4. Thủ công
Đan hoa chữ thập đơn (t1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách đan hoa chữ thập đơn.
- Đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị: 
GV: Mẫu tấm đan bằng bìa, các nan dọc, ngang, nan làm nẹp.
	Tranh quy trình.
GV và HS có: Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Các HĐ 
1. HĐ củng cố: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn.
H: Trong tấm đan có hình hoa chữ thập đơn?
 Trong tấm đan đã sử dụng cách đan nào?
 Muốn có tấm đan dài hơn ta làm thế nào?
- Đan hoa chữ thập đơn được ứng dụng để đan trang trí.
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu:
B1: Kẻ, cắt các nan:
- Cắt theo hàng kẻ ô.
+ Cắt nan dọc: Tờ giấy hình vuông có cạnh 9 ô, cắt đến ô số 8.
+ Cắt nan ngang: Mỗi nan rộng 1 ô, cắt 7 nan dài 9 ô, 5 nan khác màu và 2 nan cùng màu với nan dọc.
+ Cắt 4 nan khác màu với nan dọc và ngang để làm nẹp.
B2: HD cách đan.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn cách đan.
B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan:
- Giúp HS còn lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tiết 2.
+ Quan sát tấm đan mẫu.
- 2 hình hoa.
- Đan nong mốt.
- Tăng nan dọc, kéo dài nan ngang tuỳ theo số lượng hoa định đan.
+ Quan sát GV làm mẫu.
+ Quan sát tranh quy trình và GV đan mẫu.
+ Tập kẻ, cắt, đan hoa chữ thập đơn.
Sinh hoạt tập thể
 Nội dung : 
I. Lớp trưởng : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt
1. Học tập:
2. Lao động: 
3. Vệ sinh:
4. Nề nếp: 
5. Các hoạt động khác:
- Tuyên dương các tổ, nhóm, cả nhân tham gia tốt.
- Nhắc nhở các tổ, nhóm, cả nhân thực hiện cha tốt.
II. Giáo viên: Nhận xét thêm, TD khuyến khích và nhắc nhở.
III. Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện theo kế hoạch tuần 25
- Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt
- Phân công trực nhật.
- Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. 
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận.
- Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 24.doc