Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 33 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 33 Lớp 3

TIẾT 1 - 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Cóc kiện trời

I. Mục đích, yêu cầu:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, nguy quá, cánh cửa, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng.

- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế. trần gian.

- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1256Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 33 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 
Tiết 1 - 2: Tập đọc - kể chuyện
Cóc kiện trời
I. Mục đích, yêu cầu: 
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Ngày xưa, nguy quá, cánh cửa, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng.
- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời).
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế. trần gian.
- Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
 B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. Trả lời câu hỏi 1,3 trong bài.
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Giọng kể, khoan thai.
Đ2. Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động,...
Đ3. Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV HD học sinh giải nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc cả bài.
*HĐ2: HD học sinh tìm hiểu bài:
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên?
+ Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
+ Vì sao Trời phải hẹn như vậy?
+ Cóc có những điểm gì đáng khen?
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai đọc đúng.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Mỗi HS trong từng bàn đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý.
- 2HS đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh từ: Sắp đặt xong,...Cọp vồ.
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạn giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa,Gấu,Cáo, Cọp nấp hai bên cửa.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh 3 hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới cắn cổ Gà tha đi...
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
- Không muốn Cóc kéo quân lên náo động thiên đình.
- Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, ccứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- 2 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời).
B. Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện (bằng lời của 1 nhân vật trong truyện).
*HĐ4: HD HS kể chuyện:
- GV gợi ý cho HS chọn vai: Cóc, các bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp, Cua). Vai Trời.
- Không kể theo các vai đã chết như Gà, Chó, Thần Sét.
- Khi kể phải xưng "tôi". Nếu kể theo lời Cóc thì kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Kể bằng lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
- GV và HS tuyên dương HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS nêu mình kể theo vài nào.
- Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
T1. Cóc rủ bạn đi kiện Trời.
T2. Cóc đánh trống kiện Trời.
T3. Trời thua phải thương lượng với Cóc.
T4. Trời làm mưa.
- HS tập kể theo cặp.
- HS kể trước lớp.
.......................................................................
Tiết 2: Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức sau:
- Đọc, viết số có đến 5 chữ số.
- Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân, chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đề bài:
Phần1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 48617, 48716, 47861, 47816
B. 48716, 48617, 47861, 47816
C. 47816, 47861, 48617, 48716
D. 48617, 48716, 47816, 47861
Câu2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Câu3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần2:
Câu1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
21628 x 3 15250 : 5
Câu2 (3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được một số m vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba CH bán được bao nhiêu m vải.
III. Nhận xét, đánh giá tiết học.
.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Các đới khí hậu
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK T124, 125.
- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời: Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành bao nhiêu tháng?
- Nêu 1 năm có mấy mùa và nêu đặc điểm từng mùa.
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
 HĐ dạy của GV
 HĐ học của HS
*HĐ1: Làm việc theo cặp:
*Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
*Cách tiến hành:
B1. GV HD học sinh quan sát hình SGK.
- GV HD nội dung thảo luận.
* Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
* Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu.
* Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
B2. Trả lời:
- GV và HS nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
*HĐ2: Thực hành theo nhóm:
*Mục tiêu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
*Cách tiến hành:
B1. HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu.
- GV dùng phấn tô đậm 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu.
B2. GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm:
* Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN và cho biết VN nằm trong đới khí hậu nào?
B3. Trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét.
Kết luận: Trên Trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng xa càng lạnh.
Nhiệt đới: thường nóng quanh năm
Ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa.
Hàn đới: rất lạnh. ở hai cực của Trái đất quanh năm nước đóng băng.
*HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị các đới khí hậu.
*Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tạo hứng htú trong học tập.
*Cách tiến hành:
B1. GV chia 2 nhóm, vẽ 2 hình (như H1T124), lên bảng không có dải màu.
B2. HD cách chơi:
B3. HS chơi:
- GV và HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị xem trước bài: Bề mặt Trái Đất. 
- Từng cặp HS quan sát hình1-T124 SGK thảo luận với nhau theo gợi ý của GV.
- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- Chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
- Chỉ trên quả địa cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS trao đổi, tô màu vào hình vẽ.
- HS tô màu vào hình.
...............................................................
Tiết 2: Toán
Ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
+ Dựa vào đâu điền được các số đó?
Bài 2: Đọc các số: 36982; 6819; 14034; 
8066; .. (theo mẫu).
Bài 3: a. Viết các số: 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 (theo mẫu).
Mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
b. Viết các tổng (theo mẫu):
Mộu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- GV củng cố cách viết số.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại các số trong phạm vi 100 000.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
+ 2HS làm bài, HS khác nhận xét.
- Câu a các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 10000.
Câu b các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 5000.
+ 1 số HS lên làm, HS khác nêu kết qủa và nhận xét.
- Viết, đọc số lần lượt từ trái sang phải.
- Một số HS đọc lại.
+ 1 số HS lên làm, 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 2005, 2010, 2015, ...; 
b. 14300, 14400, 14500, , 
c. 68000, 68010, 68020, , 
- HS nêu quy luật điền số.
..................................................
Tiết 3: Chính tả
Tiết 1 - Tuần 33 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài, tóm tắt truyện: Cóc kiện trời.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á.
- Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn: s/x, o/ô
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: nứt nẻ, dùi trống, dịu giọng.
2. Dạy bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài chính tả.
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- GV yêu cầu HS tự đọc viết vào vở nháp những chữ mình hay sai.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV hướng dẫn cách trình bày trong vở và đọc lần 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém viết đúng chính tả.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc và viết lại tên 5 nước ĐNA sau đây vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, củng cố cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. s hặc x: cây sào, xào nấu, lịch sử, đói xử.
b. o hoặc ô: chín mọng, mơ mộng, hoạt độn ... n hoá bằng
TN chỉ người, BP của người
TN chỉ HĐ, đ2 của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
Mải miết, trốn tìm
Cây đào
Mắt
Lim dim, cười
Cơn dông
kéo đến
Lá(cây) gạo
Anh, em
Múa, reo chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
- Một số HS nêu miệng.
+ 1HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở.
- GV đọc 1 số bài cho lớp nghe.
- HS nghe, nhận xét.
.......................................................................
Tiết 2: Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Giải toán:
- Củng cố các bước làm của từng cách.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
+ 4HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả.
- HS nêu cách nhẩm.
a. 50000 + 20000 = 70000
 80000 - 40000 = 40000
b. 25000 + 3000 = 28000
 42000 - 4000 = 38000
c. 20000 x 3 = 60000
 60000 : 2 = 30000
d. 12000 x 2 = 24000
 36000 : 6 = 6000
+ 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
+ 2HS lên làm (2 cách), HS nêu kết quả, lớp nhận xét. Nêu cách làm.
Bài giải
C1. Sau khi chuyển lần đầu số bóng đèn còn lại là: 
80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Sau khi chuyển lần sau số bóng đèn còn lại là:
42 000 - 26 000 = 16000 (bóng đèn)
 ĐS: 16000 bóng đèn
C2. Cả hai lần chuyển số bóng đèn là:
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại là:
80 000 - 64 000 = 16000 (bóng đèn)
 ĐS: 16000 bóng đèn.
.......................................................
Tiết 3: Chính tả
Tiết 2 - Tuần 33 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Quà của đồng nội (từ Khi đi qua những cánh đồng... chất quý trong sạch của trời).
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần đễ lẫn: s/x hoặc o/ô.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: 2HS lên bảng viết tên 5 nước ĐNA: Bru- nây, Cam- pu- chia, Đông- ti- mo, Lào, In- đô - nê- xi- a.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
+ Hạt lúa tinh khiết và quý giá như thế nào?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD trình bày vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, viết đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài. nhận xét.
*HĐ2: HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: 
a. Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố.
b. Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố.
- GV và HS nhận xét.
Bài tập 2: Viết vào chỗ trống các từ:...
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về HTL câu đó ở BT1.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK.
+ Hạt lúa mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sachhj của trời.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Đọc thầm đoạn văn tự viết vào vở nháp những từ mình hay sai.
- Chép bài vào vở.
+ 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp làm vào vở.
- 2HS lên làm.
a. nhà xanh- đố xanh: Cái bánh chưng
b. ở trong- rộng mênh mông- cánh đồng: Thung lũng.
- Một số HS đọc lại câu đố.
+ HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở. Lần lượt mỗi nhóm 3 HS lên thi làm bài trên bảng, đọc lời giải.
a. sao - xa - sen
b. cộng - họp - hộp.
................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009 
Tiết 1: Tập làm văn
Tuần 33
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Dô-rê-mon (về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
- Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
- Hai tờ báo Nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông dây.
- Mỗi HS có một cuốn sổ tay.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Đọc báo bài: Alô, Đê-rê- mon Thần thông đây.
Bài tập 1: Đọc bài báo sau:
- GV đọc bài báo.
- GV nhận xét cách đọc.
*HĐ2: HD học sinh viết bài:
Bài tập 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê mon.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách ghi chép sổ tay, dặn HS sưu tầm ảnh cho tiết TLV tuần 34.
+ 1HS đọc lại bài báo: Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây. Lớp đọc thầm trong SGK trang 130.
- 2HS đọc theo cách phân vai.
HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi).
HS2 là Đô-rê-mon.
+ 1HS đọc yêu cầu BT.
+ 2HS đọc đoạn hỏi - đáp ở mục a.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
+ 2HS đọc đoạn hỏi- đáp ở mục b.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon.
- HS phát biểu. 1HS lên bảng đọc bài.
- Cả lớp viết vào sổ tay.
Một số HS dọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
.........................................................
Tiết 2: Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về 4 phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết, giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: HD học sinh làm BT và chữa bài:
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV củng cố cách nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Tìm x.
- GV củng cố cách tìm thừa số, số hạng.
Bài 4: Giải toán.
+ Em làm như thế nào để có được kết quả như vậy?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
- Tự đọc yêu cầu BT.
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, HS nêu cách nhẩm.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
a. 1999 + x = 2005
 x = 2005 - 1999
 x = 6
b. x x 2 = 3998
 x = 3998 : 2 
 x = 1999
- Một số HS nêu đề bài.
- 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả.
Bài giải
Mua mỗi quyển sách phải trả số tiền là: 28500 : 5 = 5 300 (đồng)
Mua 8 quyển sách như thế phải trả số tiền: 5300 x 8 = 42 400 (đồng)
 ĐS: 42400 đồng.
B1. Tìm số tiền mua một quyển sách:
28500 : 5 = 5 300 (đồng)
B2. Tìm số tiền mua 8 quyển sách:
5300 x 8 = 42400 (đồng).
...................................................
Tiết : Tự nhiên và xã hội
Bề mặt trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ " Các châu lục và các đại dương".
II. Đồ dùng dạy- học:
Các hình trang 126, 127 SGK; 2 sơ đồ câm H3...
Tranh, ảnh về lục địa và đại dương.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương.
* Cách tiến hành:
B1. Quan sát hình SGK.
B2. Chỉ phần đất và nước trên quả địa cầu.
- GV chỉ màu xanh lơ hoặc màu xanh lam thể hiện phần nước.
+ Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái đất.
B3. Giải thích cho HS hiểu về lục địa và đại dương.
Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ.
Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
*Kết luận: ... phần lục địa dược chia thành 6 châu lục, 4 đại dương.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm:
+ Mục tiêu: Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên TG.
 Chỉ được 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- GV gợi ý: Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3?
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ H3?
 Chỉ vị trí VN trên lược đồ, VN ở châu lục nào?
B2.Trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Trên TG có 6 châu lục: châu á, âu, mĩ, châu phi, châu Nam Cực, Châu dại dương. 4 đại dượng: TBN, ADD, ĐTD, BBD.
*HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
B1. Chia 2 nhóm:
- GV hướng dẫn cách chơi.
B2. HS chơi trò chơi.
- GV hô"bắt đầu".
B3. Trưng bày.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh, chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa.
- Quan sát hình 1 T126 chỉ đâu là nước, đâu là đất.
- Quan sát.
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt TĐ.
- Lắng nghe.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Mỗi nhóm nhận 1 lược đồ câm, 10 tấmbìa ghi tên châu lục, đại dương.
- HS trong nhóm trao đổi dán các ấm bìa vào lược đồ câm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
............................ 
...................... 
Tiết : Thủ công
Làm quạt giấy tròn (T2)
I. Mục tiêu: HS làm được quạt giấy tròn đúng yêu cầu kĩ thuật, đẹp và chắc chắn.
II. Chuẩn bị: HS có giấy thủ công, keo, cán quạt, dây chỉ, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học chhủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. Bài dạy:
HĐ dạy của GV
HĐ học của HS
*HĐ1: Nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
B1. Cắt giấy.
B2. Gấp, dán quạt.
B3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
*HĐ2: HS thực hành:
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HD cho HS cách trang trí: dán các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Sau nếp gấp miết kĩ, bôi hồ đều, mỏng khi dán
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giờ sau mang sản phẩm để hoàn chỉnh chiếc quạt.
- 2HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- HS lắng nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn.
.............

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc