Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 7

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 7

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I/. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Đọc đúng: lao đến, nổi nóng, tán loạn, khuỵu xuống, xuýt xoa. Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật.

2. Hiểu nghĩa các từ khó: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.

3. Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phải tôn trọng luật giao thông, không chơi bóng dưới lòng đường.

B. Kể chuỵện

Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn: 09/10/2008
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện
 Trận bóng dưới lòng đường
I/. Mục tiêu:
A. Tập đọc
Đọc đúng: lao đến, nổi nóng, tán loạn, khuỵu xuống, xuýt xoa. Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật. 
Hiểu nghĩa các từ khó: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phải tôn trọng luật giao thông, không chơi bóng dưới lòng đường.
B. Kể chuỵện
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn
II/. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
- Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
 2 h/s đọc và trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Nhận xét, ghi điểm.
30’
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
A. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc + giải nghĩa từ:
- H/s đọc nối tiếp câu, luyện phát âm.
- H/s đọc nối tiếp đoạn theo HD của GV, kết hợp giải nghĩa từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- GV sửa cho HS đọc ngắt nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng trong câu văn cho hợp lí.
-3 H/s nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Mỗi nhóm 3 hs đọc lần lượt trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- lao đến, nổi nóng, tán loạn, khuỵu xuống, xuýt xoa.
- Bỗng/ cậu thấy ... đến thế.//
Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo://
- Ông ơi...// cụ ơi...!// Cháu xin lỗi cụ.//
3. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Tại sao trận đá bóng phải dừng lại lần đầu?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn sảy ra?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
B. Tìm hiểu bài:
+ Chơi bóng dưới lòng đường.
+ Long mải đátán loạn.
+ Quang sút bóng chạy hết.
+ Sự ân hận của các bạn khi tai nạn sảy ra.
* Đá bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác.
* GV chốt lại nội dung bài.
Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 1. HS theo dõi.
- HS đọc bài trong nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc bài nối tiếp. HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
20’
 Kể chuyện
Xác định yêu cầu:Kể từng đoạncủa câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham gia câu chuyện.
- Khi đóng vai nhân vật để kể em cần chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- HS trả lời.
2. Kể mẫu:
- 3 hs kể nối tiếp 3 đoạn truỵên.Sau mỗi lần bạn kể cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Tuyên dương h/s có lời kể sáng tạo.
3. Kể theo nhóm:
- HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn truyện kể cho bạn cùng nhóm nghe.
4. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho hs thi kể chuyện.
- 3 hs thi kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét lời kể của bạn.
- GV nhận xét,tuyên dương hs kể tốt.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.
+ Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
+ Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô.
+ Đoạn 3: Quang, bác đứng tuổi, bác đạp xích lô, cụ già.
5’
IV. Củng cố và dặn dò
- Qua câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị giờ sau: Bận.
 Toán
 Bảng nhân 7
 I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
+ Tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 7.
+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân 7.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: Các tấm bìa có 7 chấm tròn, bảng phụ có nội dung bài 2.
 - Học sinh: Bộ học toán.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s lên bảng đặt tính rồi tính: 34 : 5 47 : 4
- Dưới lớp làm vào giấy nháp.
 Nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành kiến thức
1. Lập bảng nhân 7
- Gv gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng.
- Có mấy hình tròn? 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 ( ghi lên bảng) 
- Với cách làm tương tự như trên, GV yêu cầu hs tự lập các phép tính trong bảng nhân 7.
* GV: giới thiệu bảng nhân 7.
HS nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 7 đều có một thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ...10.
H/s đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
GV tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
 7 x 1 = ...
 7 x 2 = ...
 7 x 3 = ...
 7 x 4 = ...
 7 x 5 = ... 
 7 x 6 = ...
 7 x 7 = ...
 7 x 8 = ...
 7 x 9 = ...
 7 x 10 = ...
Luyện tập
- 1 h/s đọc đề bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- 1 h/s đọc đề bài.
2. Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm:
7 x 3 = 7 x 5 = 7 x 9 =
7 x 8 = 7 x 10 = 7 x 2 =
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
7 cộng thêm mấy thì bằng 14?
- Tiếp sau 14 là số nào?
- HS làm bài. 1 hs làm trên bảng.
*Bài 2:
Mỗi tuần lễ có:7 ngày. 
Bốn tuần lễ có: ... ngày?
* Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7 ; 14 ; 21; ...; ... ; 42; ... ; ... ; 63; ... .
5’
+Chốt: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7.
Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. HTL bảng nhân 7.
Đạo đức
 Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
I.Mục tiêu: 
 HS hiểu: 
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Biết yêu quý, quan tâm chăm sóc người thân. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Truyện tranh minh họa, bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
 - Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Kiểm tra sách vở của học sinh: 
II. Bài mới: 
Khởi động:
- HS hát tập thể bài: Cả nhà thương nhau.
- Bài hát nói lên điều gì?
(Tình cảm giữa cha mẹ và con cái trong gia đình).
- GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: 
- Kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha
mẹ dành cho mình.
- HS thảo luận theo cặp. 1 số hs kể trước lớp.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em?
+GVKL: Mỗi người đều có 1 gđ, đều có quyền được hưởng sự quan tâm chăm sóc của mọi người trong gia đình. 
* Hoạt động 2: Kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất
GV kể chuyện ( Có sử dụng tranh minh hoạ).
HS thảo luận nhóm đôi.
- Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
Vì sao mẹ Ly lại nói đấy là bó hoa đẹp nhất?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
+ GVKL: Con cháu có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.Sự quan tâm chăm sóc của em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
* Hoạt động 3: Đánh giá hành vi
- GV chia nhóm, phát phiếu HT.
- HS thảo luận nhóm: nhận xét cách ứng xử của các bạn trong các tình huống đã ghi trong phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
+GVKL: Các tình huống a, c, d thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ
 III. Củng cố và dặn dò: 
Các em đã làm được các việc như bạn Hương, Hồng, Phong chưa? Ngoài những việc đó ra, em còn có thể làm được những việc nào khác?
Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài hát... về tình cảm gia đình.
1. Kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất
- Chị em Li hái những bông cúc trắng xinh xinh, những bông hoa dâm bụt đỏ tươi, rực rỡ tặng mẹ ngày sinh nhật.
- Mẹ cảm động trước món quà giản dị nhưng vô cùng ý nghĩa, thể hiện sự quan tâm đối với mẹ.
2. Đánh giá hành vi
- Các tình huống a, c, d thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ
Ngày soạn: 11/10/2008
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Thể dục
 Bài 13: Ôn đi chuyển hướng phải, trái
 I/. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn đi chuyển hướng phải, trái, thực hiện được Đ/T tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi: mèo đuổi chuột .Y/c HS biết cách chơi & chơi đúng luật.
 II/.Địa điểm - phương tiện:
 - Sân chơi sạch , còi, kẻ vạch , dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Điều chỉnh nội dung: Bỏ:ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở
 Đầu
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
2’
1’
1’
1’
1’
Lớp trưởng điều hành báo cáo sĩ số.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
-Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp. 
Cơ
 Bản
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
2
2
10’
10’
- GV điều khiển HS thực hành.
Lớp tập theo đội hình hàng dọc. 
GV quan sát uốn nắn
và sửa cho những hs thực hiện chưa tốt.
- Cán sự điều khiển. GV theo dõi, sửa sai.
- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của gv.
- GV tổng kết cuộc chơi
Kết
Thúc
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét.
- Bài về nhà:Ôn đi chuyển hướng phải, trái
2’
2’
1’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Chính tả
Nghe - viết: Bận
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe, viết chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ “Bận”.
 - Biết phân biệt en/oen, tr/ch.
 - Trình bày đúng, đẹp bài thơ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: 	- Bảng phụ.
 * Học sinh: 	- Vở chính tả.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
30’
5’
I. Kiểm tra bãi cũ: - 3 h/s viết bảng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Viết các từ ngữ: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả.
 GV nhận xét.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Hướng dẫn chính tả
Tìm hiểu nội dung:
GV đọc 2 khổ thơ.
- 2 H/s đọc, cả lớp đọc thầm.
- Bé bận làm gì? (Bận bú,bận nhìn ánh sáng.)
-Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
(Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.)
b) HD cách trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- HS quan sát bài chính tả, trả lời.
c) HD viết từ khó:
- HS nêu từ khó: cấy lúa, khóc cười, biết chăng.
- 3 h/s lên bảng. Cả lớp viết vào giấy nháp
GV nhận xét. HS đọc lại các từ khó.
d) Viết chính tả: HS nghe, viết chính tả.
- Đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau.
e) Soát lỗi: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau.
g) Chấm bài: Thu chấm 7 bài, nhận xét.
-1 H/s nêu yêu cầu bài.
 ...  nét, độ cao, khoảng cách.
H/s viết vào vở theo yêu cầu trong vở tập viết.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
Chấm, chữa:
- GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét.
Cho HS xem vở viết đẹp đúng mẫu.
HS quan sát.
5’
III.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Luyện viết thêm ở nhà. 
Học thuộc lòng câu ứng dụng.
Tự nhiên và Xã hội	
 Hoạt động thần kinh 
I - Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, học sinh biết:
Vai trò của tuỷ sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hàng ngày. 
Nêu được ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống, giải thích được 1 số phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối.
II - Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên Các hình trong sách giáo khoa; quả cao su, ghế ngồi. 
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III - Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì?
 - 2 HS trả lời, Lớp nhận xét. GV nhận xét. 
30’
II. Bài mới: 
2’
* Hoạt động 1: 
- GV chia nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm lần lượt trả lời từng tình huống.
- Khi bất ngờ đẫm phải đinh, em làm gì?
- Em nhìn thấy 1 cục phấn ném về phía mình?
- Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua?
- Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- H/s nhận xét, bổ xung.
* GVKL: Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ.
* Hoạt động 2: Thực hành thử phản xạ đầu gối
HS thử phản xạ của đầu gối theo hướng dẫn của GV.
Em đã tác động thế nào vào cơ thể?
Phản ứng của chân như thế nào?
Do đâu chân có phản ứng như thế?
Một số hs trả lời trước lớp. Các hs khác theo dõi, bổ xung.
+ GVKL: Nhờ có tuỷ sống điều khiển, cẳng chân có phản xạ với kích thích. Người bị liệt mất khả năng phản xạ đầu gối.
* Hoạt động3: Trò chơi: Ai phản ứng nhanh?
GV hướng dẫn cách chơi. HS đứng vòng tròn
chọn người điều khiển và chơi.
GV tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 
Dặn dò: Làm bài tập trong vở bài tập TNXH
1. Vai trò của tuỷ sống.
- Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ.
2.Thực hành thử phản xạ đầu gối
+ Dùng búa cao su gõ nhẹ vào đầu gối.
+ Cẳng chân bật ra phía trước.
+ Do kích thích vào chân truyền qua dây thần kinh tới tuỷ sống. Tuỷ sống điều khiển chân phản xạ.
Ngày soạn: 14/10/2008
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Chính tả
 Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
 I. Mục đích yêu cầu:
- Tập chép chính xác đoạn: Một chiếc xích lô đến hết.
- Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt tr/ch hoặc iên/iêng.
 II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: 	Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 
* Học sinh:	Bảng con + phấn; Vở chính tả.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s lên bảng
Viết các từ ngữ: Nhà nghèo, ngoằn ngoèo, sóng biển.
Cả lớp viết bảng con
GV nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn chính tả
A. Hướng dẫn chính tả
a/Tìm hiểu nội dung 
- GV đọc đoạn văn.
- 1 H/s đọc, cả lớp đọc thầm.
- Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? (Vì cậu thấy cái lưng còngông nội.)
- Sau đó Quang làm gì? (Chạy theo xích lô, xin lỗi ông cụ.)
b) HD cách trình bày:
Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu các câu viết ntn?
- Cần viết tên riêng như thế nào?
- Lời các nhân vật được đặt sau các dấu câu gì?
- H/s quan sát trả lời.
c) HD viết từ khó:
- Từ khó: xích lô, quá quắt, lưng còng.
- HS từ nêu từ tiếng khó.
- 3 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc lại các từ khó.
d) H/s viết bài vào vở: G/v theo dõi, uốn nắn.
e) Soát lỗi: H/s tự chữa lỗi.
g) Chấm, chữa 5 đến 7 bài và nhận xét.
- 1 H/s nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp.
- 2 cặp hs lên bảng: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Lớp nhận xét.
B. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Điền vào chỗ trống và giải câu đố.
a) tr hay ch?
+ Là cái bút mực.
b) iên hay iêng?
+ Là quả dừa.
5’
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- GV phát giấy và bút cho các nhóm.
- HS nhận đồ dùng học tập.
- HS làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV xoá từng cột chữ và tên chữ yêu cầu hs học thuộc và viết lại.
Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HTL các chữ cái đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Bận
* Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:
 Chữ Tên chữ
 q quy
 r e – rờ
 s ét – sì
 t tê
 th tê hát
 ... ...
Toán
 Bảng chia 7
 I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
+ Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
+ Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán.
 - Học sinh: Vở bài tập.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
30’
I - Kiểm tra bài cũ: 
- 3 h/s lên bảng đọc TL bảng nhân 7.
- H/s nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
1. Lí thuyết
2. Hình thành kiến thức:
a. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia
- GV gắn lên bảng1 tấm bìa có 7 chấm tròn
- 7 lấy 1 lần được mấy? (7 lấy 1 lần được 7).
- Viết phép tính tương ứng? (7 x 1 = 7)
- Vậy 7 chia cho 7 được mấy?
- GV viết lên bảng phép tính chia.
b. Làm tương tự với 7 x 2 và 14 : 7 và các phép tính còn lại để hoàn chỉnh bảng chia 7.
- Em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7? (Dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7).
- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7? ( Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 10).
c. Học thuộc lòng bảng chia 7
Yêu cầu hs ghi nhớ đặc điểm của bảng chia 7.
- H/s đọc và nhẩm thuộc lòng bảng chia7.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia7.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 7 :7 = 1
 14 : 7 = 2
 21 : 7 = 3
 28 : 7 = 4
 35 : 7 = ...
 42 : 7 = ...
 49 : 7 = ...
 56 : 7 = ...
 63 : 7 = ...
 70 : 7 = ...
- 1 h/s đọc đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
- 9 hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- 1 h/s đọc đề bài. cả lớp làm bài vào vở.
- 1 h/s lên bảng làm, trình bày cách nhẩm.
Qua bài 2 ta rút ra kết luận gì?
(Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia).
-1 h/s đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
28 : 7 = 70 : 7 =
14 : 7 = 56 : 7 =
.......... .............
Bài 2: Tính nhẩm
35 : 7 = 42 : 7 =
......... .........
Bài 3: 7 hàng: 56 hs
 1 hàng:  hs?
5’
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HTL bảng chia 7.
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai
 (GV chuyên)
 Tập làm văn
 Nghe kể: Không nỡ nhìn - Tập tổ chức cuộc họp
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
 - Tiếp tục rèn kỹ năng tổ chức cuộc họp.
 II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ. 	.
 * Học sinh: 	Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s lên bảng. 
Kể về buổi đầu đi học của mình.
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, cho điểm.
30’
II - Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2.Kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn
 1. Nghe – kể: Không nỡ nhìn
- GV kể chuyện lần 1. Cả lớp theo dõi.
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
+ Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời như thế nào?
GV kể lại câu chuyện lần 2.
- 1 h/s khá kể lại câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- 3 -5 h/s thi kể chuyện. Lớp bình họn bạn kể hay nhất.
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
* GVchốt: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cườicần biết nhường chỗ, nhường đường cho cụ già, phụ nữ, em nhỏ,người tàn tật
+ Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt.
+ Cháu bị nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+ Không ạ. Cháu không nỡ nhìn cụ già,đứng.
* Ich kỷ, nhưng lại giả vờ lịch sự. 
5’
3.Tập tổ chức cuộc họp
- 1 H/s đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Em hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý.
- HS tiến hành họp tổ. 3 tổ thi tổ chức cuộc họp. Lớp NX.
GVnhận xét, chốt nội dung bài.
- KL và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt.
III. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Ghi nhớ trình tự tổ chức cuộc họp.
2. Tập tổ chức cuộc họp
- Trình tự tổ chức cuộc họp
 + Mục đích cuộc họp. 
 +Tình hình.
 + Nguyên nhân..
 + Cách giải quyết.
 + Giao việc cho mọi người.
Sinh hoạt tập thể
I/. Mục tiêu:
	Giúp học sinh 
Phát huy những ưu điểm, sửa chữa thiếu sót.
Tham gia các hoạt động tập thể.
Phát động thi đua
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Kết quả thi đua, nội dung phát động
Học sinh: Báo cáo của tổ, lớp.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
T.gian dự kiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
I. Nội dung chính của buổi sinh hoạt
- Nhận xét thi đua tuần 5, GV nêu
- Phát động thi đua: chào mừng ngày 20 - 10
10’
II. Nhận xét
- Tổ:
- Lớp
- Khắc phục nhược điểm 
- GV gợi ý, hướng dẫn
H/s thảo luận nêu ưu, nhược điểm của tổ mình (nói ro lý do)
Tổ trưởng báo cáo 
Các tổ khác bổ xung
Lớp trưởng nhận xét chung
H/s nêu
- Tự liên hệ
3 – 4 h/s nêu
5’
III. Phát động thi đua tuần sau
- Học tốt lấy điểm 10 tặng bà, tặng mẹ, GV nêu
15’
IV. Hoạt động tập thể
- Hát, múa, đọc thơ ... theo chủ đề về quê hương
- Trò chơi: chơi các trò chơi được học trong tiết TD
GV nêu
3’
V. Tổng kết
- GV nêu
2’
IV. Củng cố và dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu gì? 
- Về nhà kể lại truyện cho người thân. G/v nhận xét và chốt
1H/s trả lời, H/s khác bổ sung
Phần ký duyệt của BGH
Ngày tháng 10 năm 2008
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_7.doc