Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 8

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 8

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I/. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: lùi dần, ríu rít, sôi nổi, nặng nhọc, ốm nặng lắm, các kiểu câu: câu kể,

câu hỏi.

- Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật.

2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: sếu, nghẹn ngào, u sầu, sôi nổi.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sự quan tâm, sẵn sàng chia xẻ của người xung quanh sẽ giúp buồn phiền diụ bớt.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 16/10/2008
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện
 Các em nhỏ và cụ già
I/. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng: lùi dần, ríu rít, sôi nổi, nặng nhọc, ốm nặng lắm, các kiểu câu: câu kể, 
câu hỏi.
Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ khó: sếu, nghẹn ngào, u sầu, sôi nổi.
Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sự quan tâm, sẵn sàng chia xẻ của người xung quanh sẽ giúp buồn phiền diụ bớt.
B. Kể chuyện:
 1. Rèn kỹ năng nói: Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài. 
2. Rèn kỹ năng nghe:
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời kể của bạn
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s đọc TL bài thơ.
 “Bận”.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 Nhận xét, cho điểm
30’
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu nối tiếp, luyện phát âm.
- Đọc từng đoạn + kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn theo HD của GV, kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
1. Luyện đọc:
- lùi dần, ríu rít, sôi nổi, nặng nhọc, ốm nặng lắm.
- Bỗng/ các em dừng lại/...
- Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế? ( giọng băn khoăn lo lắng).
- 4 H/s đọc nối tiếp 4 đoạn.
- H/s đặt câu với từ: nghẹn ngào, u sầu.
- Đọc trong nhóm: Mỗi nhóm 4 hs đọc lần
lượt trong nhóm.
- Thi đọc: 4 nhóm thi đọc nối tiếp, lớp nhận xét.
GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
- Các bạn nhỏ đi đâu? Đang đi có sự việc gì sảy ra?
- Các bạn quan tâm đến cụ già như thế nào?
- Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ lại thấy lòng dịu nhẹ hơn?
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trả lời.
- GV nhận xét tóm tắt nội dung mỗi đoạn.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Hãy chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý trong SGK?
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đặt tên hay.
* GV chốt ý chính của bài.
2. Tìm hiểu bài:
 + Dạo chơi, nhìn thấy một cụ già u sầu.
+ Băn khoăn mất cái gì?
+ Hỏi thăm ông cụ.
+ Bà lão của ông  khó mà qua khỏi.
* Cần biết quan tâm, chia sẻ giúp đỡ mọi người xung quanh ta.
20’
Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo vai trong nhóm 6.
- 2 nhóm lên bảng thi đọc truyện theo vai. - HS – GV bình chọn nhóm đọc tốt.
 III. Kể chuyện:
1. Xác định yêu cầu:
- GV gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện (SGK).
- Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý điều gì về cách xưng hô?
(xưng hô: tôi, mình, em.)
2. Kể mẫu:
- GV chọn 3 hs khá nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm:
 - Mỗi nhóm 3 hs lần lượt kể trong nhóm.
4. Kể trước lớp: 
- 3 nhóm thi kể trước lớp. Lớp nhận xét, bình
Kể chuyện theo vai
- Người dẫn chuyện.
- Bạn nhỏ.
- Ông cụ.
5’
IV. Củng cố và dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
 (Cần biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ người khác, có như vậy thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn).
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Tiếng ru
Toán
 Luyện tập
I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
 - Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
 - Ap dụng để giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
 II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Điều chỉnh: Bài 2 ( bỏ cột cuối).
Học sinh: Vở bài tập.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 1 hs lên bảng làm BT4.
- 3 h/s đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- GV nhận xét cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
 Luyện tập
- 1 H/s đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ tự làm bài. 4 hs lên bảng.
- Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết qủa của 56 : 7 được không, vì sao?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- GV yêu cầu hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
* Bài 1:Tính nhẩm 
7 x 8 = 7 x 9 = 
56 : 7 = 63 : 7 = 
......... ... ......... ...
70 : 7 = 28: 7 =
63 : 7 = 42 : 6 = 
14 : 7 = 42 : 7 = 
......... ... ........ ...
- 1 H/s đọc yêu cầu. 4 h/s lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
-Y/c HS nêu cách thực hiện tính.
- GV chốt lại cách chia theo hàng dọc.
* Bài 2: Tính
5’
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
+ Muốn tìm số nhóm ta làm tn?
(Thực hiện phép chia 35 : 7) 
- 1 H/s lên bảng làm. H/s nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.	
- HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK. 
- GV y/c hs trả lời miệng.
+ Muốn tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình a, b trước tiên ta phải làm gì?
(Đếm số con mèo trong mỗi hình.)
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài tập 2( trang 36 vở BTT).
* Bài 3: 
 7 hs: một nhóm
 56 hs: ... nhóm?
* Bài 4:Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình sau.
- Hình a: 21:7 = 3 ( con mèo)
- Hình b:.14 : 7 = 2 ( con mèo)
Đạo đức
 Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
Tiết 2
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
I. Kiểm tra sách vở của học sinh 
30’
II. Bài mới: 
1. Khởi động:
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống. 
+ Tình huống 1: Lan ngồi học, thấy em bé đang chơi ở gần ao. nếu em là Lan em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo.Hôm nay ông bị đau mắt không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì? 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử và cảm xúc của mỗi nhân vật.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
+ GVKL:
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.( Sách BT đạo đức)
- HS lắng nghe. H/s thảo luận nhóm, bày tỏ thái độ: Tán thành hay không tán thành.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
+ GVKL: ý kiến a,c là đúng. ý kiến b là sai.
1. Quan tâm, chăm sóc người thân.
*Tình huống 1: Lan chạy ra khuyên ngăn em không nên chơi gần ao rất dễ gặp nguy hiểm.
*Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
2. Quyền trẻ em
- Được ông bà, cha mẹ yêu thương.
- Có bổn phận phải quan tâm chăm sóc người thân.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh, ảnh
- HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà chúc mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em và người thân trong gia đình với các bạn trong lớp.
+ GVKL: Đó là những món quà thể hiện tình cảm
của em đối với những người thân trong gia đình.
5. Hoạt động 4: Múa, hát, về chủ đề bài học.
- HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề bài học.
- Sau mỗi phần trình bày của hs, GV yêu cầu hs nêu ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
+ GVKL chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân ruột thịt của mình.
5’
III. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành theo bài học.
Ngày soạn: 17/10/2008
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Thể dục
 Trò chơi chim về tổ 
I/. Mục tiêu: 
- Ôn đi chuyển hướng phải trái. Y/c HS biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 - Học trò chơi “Chim về tổ”. Y/c HS biết cách chơi & bước đầu chơi theo đúng luật.
II/.Địa điểm phương tiện:
Sân chơi sạch , an toàn. 
Còi, kẻ vạch , dụng cụ ,vẽ các ô cho trò chơi.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
 Nội dung
 SLVĐ
 Phương pháp
SL
TG
Mở
Đầu
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động
2’
1’
1’
1’
1’
Lớp trưrởng điều hành báo cáo sĩ số. 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
-Trò chơi kéo cưa lừa xẻ
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát, vỗ tay theo nhịp
Cơ
Bản
Kết 
Thúc
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- Học trò chơi “Chim về tổ”
- Thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
2
12’
10’
2’
2’
1’
- GV điều khiển HS cả lớp cùng thực hành.
- Chia tổ luyện tập. 
- Lớp tập hợp theo đội hình hàng dọc .GV quan sát uốn nắn.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, nội quy chơi.
- HS chơi thử 2 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình.
- HS thực hành chơi. GV theo dõi giám sát HS chơi.
- Tổng kết cuộc chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Chính tả
 Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác đoạn 4 bài “Các em nhỏ và cụ già”
- Tìm được các từ có tiếng âm đầu r/gi/d.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2 (a).
 * Học sinh:	 Bảng con, phấn, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
5’
30’
5’
I. Kiểm tra bãi cũ: 3 h/s viết bảng lớp. 
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- nhoẻn cười, nghẹn ngào, chống chọi.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn h/s nghe, viết
a/ Tìm hiểu nội dung
- GV đọc bài. 2 h/s đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn này kể chuyện gì? ( Cụ già nói lí do cụ buồn và cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn).
b/ HD cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn?
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
- HS quan sát đoạn viết và trả lời.
c/ HD viết từ khó:
- 3 H/s lên bảng viết. Lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét . HS đọc lại các từ khó.
d/ Viết chính tả: HS nghe viết chính tả.
e/ Soát lỗi: H/s tự chữa lỗi.
g/ Chấm bài: Thu chấm 5 bài, nhận xét.
- 1 H/s nêu yêu cầu.
- 4 h/s lên bảng làm. Dưới lớp làm vào giấy nháp. HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ các từ vừa tìm được.
1. Hướng dẫn chính tả.
- Từ khó : Ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
2. Luyện tập:
Bài tập 2 (a): Tìm tiếng bắt đầu bằng r/gi/d.
+ giặt , rát, dọc.
Tự nhiên và Xã hội
 Vệ sinh thần kinh
 I - Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.
 II  ... 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân. 
- Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? ( 7 )
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 7? ( 1 )
- Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy? ( 1 )
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 1? ( 7 )
- 2 hs làm trên bảng. Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a)Thương lớn nhất: 7 : 1 = 7
b) Thương bé nhất: 7 : 7 = 1
Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HTL quy tắc tìm số chia chưa biết..
- Làm bài tập 2 ( Tr. 39 – Vở BTT).
* Bài 3:Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được:
a)Thương lớn nhất
 7 : 1 = 7
b) Thương bé nhất
 7 : 7 = 1
 Tập viết
 Chữ hoa G
I.Mục tiêu:
	- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa, tên riêng và câu ứng dụng.
	- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 
 II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: 	Mẫu chữ viết hoa: G, C,K.
 Viết sẵn tên riêng Gò Công và câu ứng dụng lên bảng.
- Học sinh: 	Vở tập viết, bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 1hs đọc câu ứng dụng. 2 h/s viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ê - đê, Em
- GV nhận xét – cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? (G, C, K).
- GV treo bảng chữ cái viết hoa.
- 2 HS nhắc lại quy trình viết.
- GV viết lại mẫu chữ cho hs q/s, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- HS tập viết chữ hoa trên bảng con 
- 3 hs viết trên bảng lớp. GV theo dõi, chỉnh sửa.
3.HD viết từ ứng dụng:
- 1 hs đọc: Gò Công 
- GV giải thích từ ứng dụng: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- 2 H/s lên bảng viết: Gò Công.
- Dưới lớp viết bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
4.HD viết câu ứng dụng:
- 1 hs đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nội dung câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- HS quan sát, trả lời.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
- 2 H/s lên bảng viết: Khôn, Gà.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho hs.
5.Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV yêu cầu hs quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết.
- Viết đúng nét, độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
- H/s viết vào vở.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho hs.
- GV thu chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét.
- GV cho HS xem vở viết đẹp, đúng mẫu.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
5’
III.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Luyện viết thêm ở nhà. 
- Học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
 Vệ sinh thần kinh (tiếp)
I . Mục đích, yêu cầu :
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của sức khoẻ (giấc ngủ đối với sức khoẻ)
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian một cách hợp lý
II . Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa, bảng mẫu thời gian biểu.
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III . Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
I. Giới thiệu bài:
30’
II. Bài mới:
* Hoạt động 1:
 Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Hoạt động nhóm 2 quay mặt vào nhau thảo luận.
+ Khi ngủ, những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Nêu cảm giác của bạn sau 1 đêm ít ngủ?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Bạn đi ngủ và thức dậy vào lúc nào?
+Nêu cảm giác của bạn thức dậy đúng giờ?
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ GV KL: 
II. Hoạt động 2: Lập thời gian biểu
- GV phát mẫu thời gian biểu cho mỗi cá nhân.
- HS nhận phiếu điền đầy đủ các thông tin của bản thân vào phiếu.
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và HT theo thời gian biểu có lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 5 h/s trình bày. Lớp theo dõi, bổ sung.
+ GVKL:
1. Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Khi ngủ,cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, phục hồi lại các tế bào.
- Nên ngủ từ 7 – 8 giờ/ngày.
- Ngủ nơi thoáng mát, không mặc quần áo chật. Mắc màn khi ngủ.
2. Lập thời gian biểu
- Thời gian biểu giúp ta xắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi hợp lí. Cần thực hiện đúng thời gian biểu đã lập giúp bảo vệ tốt cơ quan thần kinh.
5’
 - 3 hs đọc ghi nhớ ( SGK). 
III. Hoạt động 3: Trò chơi: Giờ nào việc nấy.
- GV phổ biến luật chơi, nội dung chơi.
- HS chơi thử. Cả lớp cùng chơi.
+ GV tổng kết:Bảo vệ CQTK là đảm bảo ăn, ngủ, HT hợp lí, khoa học.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành theo thời gian biểu.
* Ghi nhớ ( SGK). 
Ngày soạn: 20/10/2008
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Chính tả
 Nhớ - viết: Tiếng ru
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ, viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ “Tiếng ru”.
- Làm đúng bài tập chính tả: phân biệt r/gi/d. 
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: 	Bảng phụ 
* Học sinh:	Bảng con + phấn; Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s lên bảng viết.
- Dưới lớp viết bảng con: giặt giũ, da dẻ, rét run.
 GV nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
1. Hướng dẫn chính tả
a) Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc thuộc lòng khổ thơ 1, 2. 
- 4 h/s đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Con người muốn sống phải làm gì? (Yêu thương đồng loại).
- Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì? (Sống cùng cộng đồng phải yêu thương nhau).
b) HD cách trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Dòng nào có dấu chấm phẩy?
+ Dòng nào có dấu gạch nối?
+ Dòng nào có dấu chấm hỏi?
+ Dòng nào có dấu chấm than?
- H/s quan sát trong SGK trả lời.
 c)HD viết từ khó:
+ Trong bài có những tiếng nào khó viết?
- H/s nêu từ khó:
- Gọi 3 HS lên bảng nghe cô đọc, viết.
- Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- G/v theo dõi, uốn nắn. HS đọc lại các từ khó
d) Nhớ, viết chính tả: HS tự nhớ lại và viết bài
- Từ khó: làm mật, sáng đêm, sống chăng.
e) Chấm bài: Chấm 5 bài và nhận xét. 
5’
- 1 H/s nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vào vở. 3 hs nêu đáp án.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Luyện tập
* Bài tập 2 (a): 
Tìm các từ chứa r/gi/d
+ rán,..., dễ,..., giao thừa,...
 Toán
 Luyện tập
I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh: - Củng số về tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính. 
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
 - Xem giờ trên đồng hồ.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán.
Học sinh: Vở bài tập.
III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm BT 2. 
- 4 h/s đọc thuộc lòng quy tắc tìm số chia chưa biết.
- H/s nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
30’
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
 Luyện tập
- 1 H/s đọc yêu cầu.
- 4 h/s làm trên bảng, nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Lớp làm vào vở. H/s nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại cách làm.
* Bài 1:Tìm x
x + 12 = 36 x – 25 = 15
x : 7 = 5 42 : x = 7
- 1 H/s đọc yêu cầu.
- 4 H/s lên bảng. Lớp làm vào vở
- H/s đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
* Bài 2:Tính 
35 26 32 20
x x x x 
 2 4 6 7
- 1 H/s đọc đầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 H/s lên bảng làm bài. Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Chốt lại cách giải dạng toán: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- H/s quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. ( Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút).
* Bài 3
+ Có: 36 l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại bằng 1/3 số dầu đã có.
+ Còn lại: ... l dầu?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Khoanh vào câu trả lời nào?
+ Câu B.
5’
III. Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống kiến thức bài.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bài tập 2 ( Tr. 40 – Vở BTT).
Mỹ thuật
 Vẽ tranh: Vẽ chân dung 
(GV chuyên)
Tập làm văn
 Kể về người hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu:
- H/s kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Viết lại điều vừa kể thành 1 đoạn văn (5 đến 7 câu ).
- Diễn đạt thành câu, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên: 	Bảng lớp viết sẵn câu hỏi gợi ý.
 * Học sinh: 	Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s lên bảng
- Kể chuyện “Không nỡ nhìn”. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
30’
II - Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Hướng dẫn làm bài tập
- 2 H/s đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS suy nghĩ, nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng:
- 1 H/s kể mẫu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm việc theo cặp: kể cho nhau
nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- 3 - 4 h/s kể.
- HS theo dõi và nhận xét bạn kể hay.
- GV nhận xét, bổ xung vào bài kể cho từng hs.
* Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? 
+ Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào?
+ Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- 1 H/s đọc yêu cầu.
- GV nhắc hs chú ý viết giản dị, chân 
 thật những điều em vừa kể.
- H/s viết bài. GV theo dõi chung.
- 5 - 7 h/s đọc bài.
- H/s nhận xét, bình chọn bài viết hay.
- GVnhận xét, cho diểm, tuyên dương .
* Bài 2 : Viết những điều vừa kể
thành một đoạn văn ngắn.
5’
III - Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Phần ký duyệt của BGH.
Ngày tháng 10 năm 2008
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_8.doc