BUỔI SÁNG Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH Tiết: 1 + 2
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu : Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B - Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
TUẦN 1 Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 BUỔI SÁNG Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH Tiết: 1 + 2 I - MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu : Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B - Kể chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tập đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi - HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. - Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Sứ giả là người như thế nào ? - Thế nào là trọng thưởng ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì. - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//(Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?// - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để xẻ thịt chim. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu:- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - HS trả lời. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi +Quân lính dang làm gì ? +Lệnh của Đức Vua là gì ? + Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là: Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm gì ? - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK). - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân làng vô cùng lo sợ. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? ..... - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ? - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể. Củng cố , dặn dò - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học - Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. Toán Tiết: 1 ĐỌC – VIẾT – SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.Yêu cầu hs biết cách đọc,viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 1.2. Ôn tập về đọc viết số. - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc:456 (GV đọc: Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780. - Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc ... Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do mình thích hình ảnh đó. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1. Bảng lớp viết sẳn các câu văn, câu thơ trong BT2. Tranh (ảnh) minh họa cảnh biển xanh bình yên, moät chiếc vòng ngọc thạch (ảnh màu chiếc vòng ngọc -) .Tranh minh họa một cánh diều giống như dấu á. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoat động học 1. Ổn định tổ chức: - Giới thiệu, phân môn: Luyện từ và câu. - Kiểm tra vở luyện từ và câu, saùch Tiếng Việt 3 (tập 1). 2-Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫnlàm bài tập. Bài tập 1 - Đề bài yêu cầu gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu: Dòng thơ 1 - Lưu ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Tay em đánh răng. Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc. Tóc ngời aùnh mai. Bài tập 2 - Bài tập yêu cầu gì? * Làm mẫu bài 2a. - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Yêu cầu: Sinh hoạt nhóm đôi. - Goị 3 học sinh lên bảng ( treo bảng phụ). Hai bàn tay bé được so sánh với hoa đầu cành. - GV yêu cầu HS làm như phần 2a các phần còn lại. * GV: Chốt lại lời giải đúng KẾT LUẬN: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Bài tập 3 - Cho học sinh phát biểu tự do. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. - Về nhà các em quan sát các vật xung quanh em xem có thể so sánh chúng với những gì. - Học sinh lấy sách, vở - 2 học sinh nhắc lại. - 1 học sinh lên bảng: M : Tay em đánh răng. - Học sinh làm bài: 5 phút - 1 học sinh lên làm bảng phụ - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - Lôùp ñổi vở, nhận xét bài của bạn. - 1 học sinh đọc đề - Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. - Hoa đầu cành. - Một học sinh đọc đề bài. *********************************************************************** BUỔI CHIỀU TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về :Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - HS tính nhanh, đúng. II/ LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vỏ bài tập toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu học sinh chữa bài trên bảng lớp. - Giáo viên chấm một số vở có nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thêm một số bài tập. 1. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng hiệu hai chữ số. 2. Điền thêm bốn số hạng vào dãy số sau: a) 1, 3, 5, 7, 9,. b) 2, 4, 8, 16, 32, c) 0, 2, 6, 12, 20, . 3. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là số chẵn hay số lẻ. 4. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là số chẵn hay số lẻ. - Học sinh yếu và học sinh trung bình - Học sinh đọc từng yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập in sẵn. - Một số học sinh tham gia chữa bài trên bảng. - Học sinh theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. - Học sinh làm bài vào vở III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: GV chốt 1 số kiến thức. Tiếng Việt RÈN CHỮ – LUYỆN ĐỌC. I . MỤC TIÊU: RKN đọc: - HS ôn lại các bài TĐ đã học – đọc to rõ ràng mạch lạc, ngắt nghỉ đúng. - HSRKN viết đúng độ cao, độ rộng, đẹp, sạch. - HS có ý thức tự giác học tập. II . LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài tập đọc. - GV theo dõi uốn nắn – sửa sai. * Hoạt động 2: Rèn chữ viết. - HS viết bài theo GV chọn. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở . - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em viết cho đúng, nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút , độ cao, khoảng cách các con chữ, - Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của các em *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm thêm một số bài tập Bài 1: Bài 1: Tìm hả so sánh: a.Bản em trên chóp núi Sớm bồng bềnh trong mây (Sương rơiS -mưa giội) Sương rơi như mưa giội Trưa mới thấy mặt trời b.Cam xã Đoài mọng nước (nước cam vàng ngọt -mật ong) Giọt vàng như mật ong c.Nắng vườn trưa mênh mông (bướm bay -lời hát Bướm bay như lời hát con tàu -đất nước) Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa. Bài 2: Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì là gì? Nắng ghé vào cửa lớp. (Cái gì ghé vào cửa lớp? Nắng làm gi? ×) Chúng em trực nhật. (Ai trực nhật? Chúng em làm gi ×?) Bài 3: Viết tiếp thành câu văn có hả -Đường mềm như. -Thần Chết chạy nhanh .. -Cái Thanh đôi má núng nính ngồi tròn như - Học sinh đọc bài và trả lời theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Học sinh viết các tiếng từ vào bảng con. - Học sinh viết bài vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh làm bài vào vở III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. - Bài về nhà: Viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng. - Giáo viên nhận xét tiết học. *********************************************************************** Ngày soạn: 25/8/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết: 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hiên phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).HS biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 4. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tíh của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét cả về đặt tính và kết quả tính. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa và cho điểm HS. Bài 4 - Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài trên bảng - Nghe giới thiệu. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS 1: * 7 cộng 0 bằng 7, viết 7. * 6 cộng 2 bằng 8, viết 8. * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4. - Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàn đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phai sang trái. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đọc thầm đề bài. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu. - Thùng thứ hai có 135 l dầu. - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số: 260 l. - Tự làm bài vào vở bài tập. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. Ví dụ: HS 1: 310 cộng 40 bằng 350. . Tập làm văn Tiết: 1 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.MỤC TIÊU: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( vở bài tập.) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -Gv nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập cho hs. 2. dayjk bài mới 2.1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.2.HD hs làm bài Bài tập 1 -Gọi 1,2 hs đọc yêu cầu của bài tập. -Gv:Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5-9 tuổi, sinh hoạt trong các sao nhi đồng), lẫn thiếu niên (9-14 tuổi), sinh hoạt trong các chi đội TNTP Hồ CHí Minh. -Cho hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi: +Đội thành lập ngày nào? +Những đội viên đầu tiên của đội là ai? +Đội mang tên Bác khi nào? -Mời đại diện các nhóm báo cáo. -Gv tóm ý: +Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, tỉnh Cao Bằng, lúc đầu, đội chỉ có 5 người: Đội trưởng là Nông Văn Dền (Bí danh Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Tức Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Tức Thanh Minh), Lý Thị Mỳ( Tức Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (Tức Thanh Thuỷ). Đội mang tên Bác vào ngày 30-1-1970. .Bài tập 2 Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -Gv giúp hs nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: +Quốc hiệu: Cộng hoà +Tiêu ngữ: Độc lập +Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên đơn. +Địa chỉ gởi đơn. +Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp trường của người viết đơn. +Nguyện vọng và lời hứa. +Tên và chữ kí của người làm đơn: -Hướng dẫn hs làm miệng. -Sau đó, cho hs làm bài vào vở bài tập (hoặc mẫu đơn in sẵn). -Gọi 3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét , tuyên dương hs. -Gv nêu nhận xét về tiết học. -Nhấn mạnh điều mới học: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. -Yêu cầu hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. -Hs chú ý lắng nghe. -2 hs đọc lại đề. -Lớp đọc thầm theo. -Hs lắng nghe -Thảo luận theo cặp. -15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. -Hs trả lời. -30-1-1970. -Đại diện các nhóm trình bày -nhận xét, bổ sung. -Hs nói thêm về Huy hiệu Đội, bài hát của Đội -Hs lắng nghe và nhắc lại.. -1 hs đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm theo. -Hs chú ý lắng nghe. -3,4 hs tập làm miệng. -Làm bài vào vở. -3,4 hs đọc đơn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét bài của bạn. ***********************************************************
Tài liệu đính kèm: