Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 2

Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 2

BUỔI SÁNG Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 4 + 5

AI CÓ LỖI ?

 A/ Mục tiêu

- Rèn đọc đúng các từ: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô- rét- ti . Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

B / Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 2	
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày dạy: thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
BUỔI SÁNG Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 4 + 5 
AI CÓ LỖI ?
 A/ Mục tiêu 
- Rèn đọc đúng các từ: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cô- rét- ti . Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn 
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
B / Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu :
 b) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
 d) Luyện đọc lại : 
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
* Kể chuyện : 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe 
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng 
 đ) Củng cố dặn dò : 
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .
- Hai học sinh nhắc lại 
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) 
- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc 
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 
 các đoạn .
- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 
* Lớp đọc thầm đoạn 1và 2:
- Hai Bạn nhỏ tên là En ri cô và Cô rét ti .
- Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En ri cô làm En ri cô viết hỏng 
- Vì En ri cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô rét ti không cố ý chạm vào tay mình 
- Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi 
- Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn 
- Đọc thầm đoạn 5.
- Bố mắng chính En - ri - cô là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng .
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 
- Từng học sinh kể cho nhau nghe .
- 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện 
 Lớp nhận xét lời kể của bạn
- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với 
	Toán: Tiết: 6 
 TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
A/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải toán có lời văn.
- Rèn tính cận thận khi làm bài.
- Học sinh có ý thức yêu thích môn học
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3
C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .
- Chấm vở 2 bàn tổ 1.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Dạy bài mới:
 * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? 
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
 * Phép trừ 627 – 143 = ? 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 c) Luyện tập:
 -Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp làm miệng.
.
- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: 
- GV gọi HSđọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Chấm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
- Yêu cầu nhìn vào tóm tắt để đặt đề toán và giải 
- Yêu cầu một em lên bảng giải 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Giáo viên chấm vở 1số em, nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 
- HS 2: Làm bài 3
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần .
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .
- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm 
- Một HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bàì 
 541 422 564
 -127 -114 -215
 414 308 349
.- HS nhận xét bài bạn 
- HS nêu đề bài sách giáo khoa 
- 3 em lên bảng đặt tính và tính : 
 627 764 516
 - 443 - 251 -342
 184 513 174
- HS nhận xét bài bạn .
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa 
- Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.
 Giải :
 Số con tem bạn Hoa sưu tầm là :
 335 – 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem 
- HS nhận xét bài bạn, chữa bài .
- HS nêu đề bài trong SGK.
- Một em nhìn vào tóm tắt nêu đề bài rồi giải 
 Giải :
 Đoạn dây còn lại dài là :
 243 - 27= 216 (cm)
 Đáp sô: 216 cm 
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu cách tính .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”
 Đạo đức Tiết: 2
KÍNH YÊU BÁC HỒ 
 A/ Mục tiêu: 
 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm thiếu nhi dối với Bác Hồ 
-GDHS Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Biết nhắn nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy
B/ Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát về Bác, tranh hoặc truyện.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
ªHoạt động 1 : 
*Mục tiêu :
 - Giúp học sinh đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên để có sự phấn đấu tốt 
- Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý:
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa làm tốt?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp.
- Mời vài em tự liên hệ trước lớp 
- Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
ªHoạt động 2 :
- Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao, nói về Bác Hồ.
*Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thêm những thông tin về Bác Hồ và tình cảm của bác với thiếu niên nhi đồng 
* Thảo luận theo nhóm:
1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng? 
2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm.
3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu tầm tốt. 
ªHoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên“
*Mục tiêu : - Củng cố tiết học 
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ ?
- Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? 
- Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu?
* Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk 
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Hướng đãn những học sinh chưa thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy cần cố gắng thực hiên.
- Hát tập thể bài “Ai yêu nhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã 
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi..
- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng ¨để thực hiện tốt.
- 2HS tự liên hệ trước lớp.
- Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo. 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chăûng hạn như: Tranh ảnh,  ... g bài tập 2.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Giáo viên theo dõi nhận xét 
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
d) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1 : - Làm lại bài tập 1.
- HS 2: - làm bài tập 2.
- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì, con gì)
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
b/ Chúng em 
là H S tiểu học 
c/ Chích bông 
là bạn trẻ em 
- Lớp theo dõi nhận xét 
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp 
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới: "So sánh dấu chấm"
........................................................................
Toán:
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng chia đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).Thuộc các bảng chia 
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng .
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà .
- Chấm vở 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Dạy bài mới:
* Tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài. 
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả”
- Yêu cầu 2 nhóm thi tiếp sức, mỗi em nối một phép tính với kết quả. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2học sinh lên bảng sửa bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b
- HS 2: làm BT3 
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học.
- 3 em nêu miệng kết quả :
3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 
 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5= 3
- Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng.
- Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm 
200 : 2 = ? Nhẩm 
2 trăm : 2 = 1 trăm 
viết 200 : 2 = 100 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả:
 400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400 
 600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200 
 400 : 4 = 100 ; 300 : 3 = 100
- HS nhận xét, chữa bài .
- 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải 
 Giải :
 Số cái cốc của mỗi hộp là :
 24 : 4 = 6 (cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc 
- HS nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia nhóm thực hiện trò chơi .
- Đại diện nhóm nêu miệng bài làm: 28 là kết quả của phép tính 4 x7 hoặc 24 + 4 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Ngày soạn: 3/9/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
BUỔI SÁNG	Toán 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.Vận dụng được vào giải toán có lời văn
B/ Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác, mỗi em bốn hình 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HSlên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2.
- Chấm vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung:
Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+ Đã khoanh vào số con vịt ở hình nào?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? 
- Học sinh khác nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài.
Bài 4 :- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu quan sát và tìm cách ghép hình.
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình.
- Gọi học sinh nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- HS1: làm bài tập 2 
- HS 2 và 3: Làm bài 1 cột 3 và 4 tính.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1 em nhắc lại
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét bài bạn
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT.
- Đã khoanh vào số con vịt ở hình A
- Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:
* Giải : 
 Số học sinh ở 4 bàn là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đ/S: 8 học sinh 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình mẫu và thực hiện ghép hình.
- Một học sinh lên bảng ghép.
- Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ 
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
.............................................................................
	 Tập làm văn Tiết: 2
 VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu : - Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc đơn xin vào đội, mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào đội TNTP HCM. 
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn (Vở BT). 
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách. 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 1 
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
c) Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
- Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
- Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đấu phải viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,.
+ Tên của đơn, tên người hoặc tổ chức nhận đơn, 
+ Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do, lời hứa , chữ kí.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó..
- Học sinh nộp vở.
- Hai em lên bảng làm bài tập 1
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.
- Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn.
- Phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng.
- Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình.
- Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung.
- 2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau: “Kể về gia đình, điền vào tờ giấy in sẵn“
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 2 HAI.doc