Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 3

Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 3

 Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 7 +8

CHIẾC ÁO LEN

A/ Mục tiêu:

Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ.

Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý(HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan)

Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau

B/ Đồ dùng dạy học - SGK.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy 2 buổi - Lớp 3 Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 3/9/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
BUỔI SÁNG Dạy bù chương trình ngày thứ sáu tuần 2 
BUỔI CHIỀU Dạy chương trình sáng thứ hai tuần 3
 Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 7 +8
CHIẾC ÁO LEN
A/ Mục tiêu: 
Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...
Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý(HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan)
Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
B/ Đồ dùng dạy học - SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon”
 - GV nhận xét ghi điểm 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học :
 Treo tranh để giới thiệu
b) Luyện dọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 -2 lượt)
- Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài.
 * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? 
+Vì sao Lan dỗi mẹ ?
+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
+Vì sao Lan ân hận ?
* Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện.
- Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó?
* Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không?
 d) Luyện đọc lại: 
- Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài .
* Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện 
- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. 
- Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
* Kể chuyện: 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan.
- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.
- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi học sinh kể trước lớp.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Nhận xét, tuyên dương.
 đ) Củng cố dặn dò: 
*- Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài xem trước bài "Quạt cho bà ngủ". 
- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu 
- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải )
Đặt câu với từ thì thào
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài ( một hoặc hai lượt ) 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 .
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài một lượt .
* HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2 , 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: 
- Áo màu vàng có dây kéo ở giữ a, có mũ để đội ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong.
- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
- Cả lớp đọc thầm bài văn .
- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con”, “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài.
-Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời .
- HS lắng nghe GV đọc mẫu 
- 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. 
- HS theo dõi.
-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.
- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. 
- Từng cặp HS tập kể.
- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện .
- Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
	 Toán Tiết: 11
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 A/ Mục tiêu : Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK.
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Dạy bài mới: 
 - Bài1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ 
- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?
- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
1b. Giáo viên treo bảng phụ .
- Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b .
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Goị 1HS lên bảng chữa bài.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong sách .
- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở .
- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ .
- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên .
- Gọi một học sinh nêu miệng.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài trong sách .
- Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b)
- Yêu cầu một em lên bảng vẽ 
- Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
2 học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 
-HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn.
- Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD.
- Đường gấp khúc này có 3 đoạn 
- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Cả lớp làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải.
- Giải: 
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 cm
 Đáp số: 86 cm
- Nhận xét bài bạn .
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .
- Học sinh quan sát hình vẽ .
- Một học sinh đọc bài tập .
- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .
- Một học sinh sửa bài .
Giải : - Chu vi hình tam giác MNP là 
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đ/S: 86 cm 
- Nhận xét bài bạn.
- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải :Chu vi hình chữ nhật là :
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đ/S: 10 cm 
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ:
- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
- Thực hiện làm bài.
- Một học sinh lên bảng vẽ .
- Lớp thực hiện làm bài.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác , hình hình chữ nhật .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
- Xem trước bài “ Luyện tập”.
.................................................................................
 Đạo đức Tiết : 3
GIỮ LỜI HỨA 
A/ Mục tiêu :
 - Học sinh biết :Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với người hay thất hứa 
B /Tài liệu và phương tiện : - SGK.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ: - Kính yêu Bác Hồ
 2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc"
- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.
- Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
* Kết luận như trong sách giáo viên 
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây:
- Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ?
* Hoạt động 3: Tự liên hệ 
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?
+ Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa?
- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 
 3) Củng cố- dặn dò :
 - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh.
- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên.
- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé . "Một chiếc vòng bạc mới"
- Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.
- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.
- Các nhóm thảo luận t ... ích cực.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
- Học sinh làm bài vào vở
- Chữa bài
............................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Hướng dẫn học sinh ôn lại những kến thức đã học trong thời gian qua.
- Điền đúng d hoặc gi, tìm các sự vật được nhân hóa trong một đoạn văn.
- Đặt và trả lời cho câu hỏi như thế nào?
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Điền vào chỗ trống d hay gi
- ăn mặc ...ản dị 	 – kể lể .ài òng
- nước mắt .ànụa	 - tính tình ..ễ .ãi
Bài 2. Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng
Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm
Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Chim hót líu lo
 b. Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất.
Bài 4( ): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào?
Ở đây cây cối mọc um tùm.
Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi.
III. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh làm bài ở nhà
- Học sinh làm bài vào vở 
Tên sự vật được nhân hoá
Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật
Cách nhân hoá
- Học sinh nghe hướng dẫn và làm bài
Ngày soạn: 7/9/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9/9/2010
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu Tiết: 3
SO SÁNH - DẤU CHẤM
A/ Mục tiêu : - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh trong (BT2).
- Ôn về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. 
B/ Đồ dùng dạy học :- SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 1.
- Một học sinh làm bài tập 2.
- Chấmvở 1 số em, nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu làm bài theo theo cặp để hoàn chỉnh bài làm.
- Giáo viên dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh .
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên và lớp theo dõi nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 - Yêu cầu HS đọc BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
3) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
3 học sinh lên bảng làm bài tập 
- HS1 : Làm lại bài tập 1.
- HS 2 làm bài tập 2 .
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.
- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
 a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung 
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được .
-1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- 1 HS làm bảng làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- 4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: 
 Tựa – như – là – là ).
- Một – hai em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- Lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa 
- Ông tôi loại giỏi. Có lần đinh đồng. Chiếc búa tơ mỏng. Ông làgia đình tôi.
...............................................................
Toán
XEM ĐỒNG HỒ (TT)
 A/ Mục tiêu : 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. 
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài), đồng hồ điện tử. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ : GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ - phút tương ứng.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách: 
- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.
+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?
- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.
- KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo .
- Củng cố cho học sinh nêu về cách gọi thông thường khi kim dài chưa vượt qua số 6 thì nêu cách 1 nếu kim dài vượt quá số 6 thì nêu cách 2 
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- Yêu cầu vài em nêu nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- Gọi 1 số cặp HS nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 : Xem tranh trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ba.
+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt.
3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.
- 2HS đọc: 8 giờ 35 phút.
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút.
- 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:
+ Tranh 2: 8 giờ 45 phút (9 giờ kém15 phút)
+ Tranh 3: 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút) 
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em nêu đề bài.
- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tưong ứng như :
a/ 3 giờ 15 phút; b/ 9 giờ kém 10 phút; c/ 4 giờ kém 5 phút.
- Quan sát và nhận xét chéo nhau 
- Một em nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm ba.
- Quan sát tranh
- Thảo luận: - Các nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến của các nhóm bạn. 
* Ví dụ: 
+ H 1: Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
+ H 2: Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút
+ H 3: Quay kim đồng hồ đến 6 giờ 15 phút.
BUỔI CHIỀU: (Nghỉ họp Chi bộ) 
**********************************************************************
Ngày soạn: 8/9/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
 Tập làm văn Tiết: 3
KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A/ Mục tiêu : 
- HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen.
 - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. Biết điền vào giấy tờ in sẵn.
B/ Đồ dùng dạy - học : - Mẫu đơn, bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh .
- Gọi 2HS lên kể về gia đình mình .
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập (Kể về gia đình em)
- Cho HS kể về gia đình theo bàn.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi kể .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
Bài 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 
- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn. 
- Nêu trình tự của lá đơn .
- Gọi học sinh làm miệng BT .
- Yêu cầu lớp điền vào mẫu đơn ở VBT.
- Gọi 1 số đọc bài viết của mình .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Học sinh nộp vở .
- 2 em lên bảng kể về gia đình mình (Phương Lam, Hải Quân)
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai em đọc yêu cầu BT.
- HS kể theo bàn.
- Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp 
- Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
-1 HS đọc lại mẫu đơn và các bước của một lá đơn .
- 2 em làm miệng BT 
- Thực hành làm bài vào VBT.
- Ba học sinh đọc lại đơn.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : Nghe kể dại gì mà đổi – điền vào tờ giấy in sẵn 
...............................................................................
 Toán Tiết: 15
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
	 - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật.
B/ Đồ dùng dạy - học : - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
“Luyện tập “
 b)Hướng dẫn HS làm BT: 
-Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập .
- Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu hs nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài 
- HDHS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi một học sinh lên bảng chỉ.
3b/ Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ?
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đỏi vở cheo để KT.
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời .
- 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim 
- 3 Học sinh nhận xét bài bạn.
- 2 em nhìn vào tóm tắt để nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
-1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp tneo dõi bổ sung.
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
 Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4.
-Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức .
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 HAI BUOI TUAN 3.doc