CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 8 Ngày soạn : 16/10/2010 Ngày dạy : Thứ hai, 18/10/2010 Tiết 1: Chào cờ Tuần 8 Tiết 2 - 3: Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Phần giới thiệu: * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: ? Các bạn nhỏ đi đâu? ? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? ?Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? ?Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. ? Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ? Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. * H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: ?Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - KT bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. - Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - 3 HS đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 14 7 0 4 0 5 0 3 0 2 - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đ/S: 5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. Ngày soạn : 17/10/2010 Ngày dạy : Thứ ba, 19/10/2010 NGHỈ (Thư dạy) Ngày soạn : 17/10/2010 Ngày dạy : Thứ tư, 20/10/2010 Tiết 1: Tập đọc TIẾNG RU I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá, giỏi thuộc cả bài) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng th, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : ? Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? (HS yếu, TB) - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: ? Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? (HS khá, giỏi) - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: ? Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? (HS khá) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. ? Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? (HS giỏi) * Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới. - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em . - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, đọc thêm bài “Những chiếc chuông reo”. Ôn lại các bài tập đọc đã học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bộ đồ dùng III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học ... 2: Toán ĐỀ - CA - MÉT. HÉC- TÔ- MÉT A/ Mục tiêu : Học sinh biết : -Tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét. - Nắm được mối quan hệ giữa Đề ca mét và Héc tô mét. - Biết đổi từ Đề ca mét và Héc tô mét ra mét . - Làm BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2) - GD HS lòng hăng săng trong học tập B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ : - Gọi hai em lên bảng vẽ 1góc vuông - Chấm vở BT Toán tổ 1. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề bài b) Bài dạy: a. Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học b. Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: - GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK. + Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét viết tắt là dam. 1dam = 10m - Cho HS nhắc lại và ghi nhớ. + Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét viết tắt là hm. 1hm = 100m ; 1hm = 10dam. - Cho 2 HS nhắc lại và ghi nhớ. 3) Luyện tập Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS làm mẫu câu a. 4dam = ... m 4dam = 1dam x 4 = 10m x4 = 40m - Yêu cầu cả lớp tự làm câu b. - Gọi học sinh nêu miệng kết qua. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT. - Phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu. - Gọi hai học lên bảng sửa bài. - Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS phân tích bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4) Củng cố - Dặn dò: 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m - Dặn HS về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. - Vẽ vào bảng con - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét và Héc - tô -mét. - HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học. - Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Theo dõi GV hướng dẫn. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 7dam = 70m 7hm = 700m 9dam = 90m 9hm = 900m 6dam = 60m 5hm = 500 m - 1em đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). - Hai học sinh sửa bài trên bảng, lớp bổ sung. 1hm = 100m . 1m = 10 dm 1dam = 10m 1m = 100cm 1hm = 10dam. 1cm = 10mm 1km = 1000m 1m = 1000mm - Đổi chéo để KT bài nhau. - 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu. - Phân tích mẫu rồi tự làm bài. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 25dam + 50dam = 75dam 8hm + 12hm = 20hm 45dam - 16dam = 29dam 72 hm - 48hm = 24hm - Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học. Tiết 3: Luyện từ và câu : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 5) A/ Mục đích, yêu cầu: - Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? ( BT2) B/ Chuẩn bị - 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến 8. - 3 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 3. Bảng lớp chép nội dung bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ: Chấm vở BT 3 - 4 em 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu, ghi đề bài b) Bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HTL - Kiểm tra 1 nửa số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, xem lại bài trong 2 phút. - Gọi HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu của phiếu - Nhận xét,ghi điểm. - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. Hoạt động 2: Bài tập Bài 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lơp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm. - Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT - Gọi 2 HS làm trên bảng, sau đó đọc kết quả. - GV cùng lớp chốt lại lời giải đúng . - Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh . - Yêu cầu HS chữa bài trong vở bài tập . Bài 3 - Mời 1 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Cho 3HS làm riêng trên giấy A4. Sau khi làm xong dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 3) Củng cố dặn dò : - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ xem lại bài trong 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp theo dõi bạn đọc. - Đọc yêu cầu BT: tìm từ bổ sung ý nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước . - Từng cặp 2 em trao đổi với nhau và làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. + Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm là : Cái tháp xinh xắn ; bàn tay tinh xảo ; công trình đẹp đẽ, tinh tế. - Một em đọc yêu cầu bài tập 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì? - Cả lớp suy nghĩ làm bài. - 3 em làm bài trên giấy A4, dán bài làm lên bảng và đọc lại câu văn trước lớp. - Lớp bình chọn bạn làm đúng nhất. Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng . - HS lắng nghe Tiết 4: Mỹ thuật VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀ HÌNH CÓ SẴN (GV bộ môn dạy) Tiết 5: Thủ công: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT , DÁN HÌNH A/ Mục tiêu : Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi, đánh giá kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học. Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Với HS khéo tay : Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. B/ Chuẩn bị : Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp bông hoa ,... C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giao viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu KT b)Hướng dẫn HS ôn tập . - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương gấp, cắt, dán . * Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài. - Cho HS quan sát lại các mẫu. - Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực hiện. - Cho HS làm bài KT. - GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. c) Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp loại. d) Nhận xét - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Gấp con Ếch, gấp tàu thủy hai ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh, gấp cắt dán bông hoa: 5 , 4 và 8 cánh - Quan sát các hình mẫu, nêu các bước thực hiện. - Cả lớp làm bài KT. - Trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe Ngày soạn : 23/10/2010 Ngày dạy : Thứ năm, 28/10/2010 NGHỈ (Thư dạy) Ngày soạn : 23/10/2010 Ngày dạy : Thứ sáu, 29/10/2010 Tiết 1: Thể dục TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ (GV bộ môn soạn và dạy) Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai đơn vị đo . - Biết cách đổi số đo độ dài có hai đơn vị do thành số đo độ dài có một đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo kia ) - Làm BT 1b(dòng 1, 2), 2, 3(cột 1). B/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ : - Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2HS khác lên bảng làm BT: 2hm = .... dam 5km = .... hm 4hm = .... m 9dam = .... m - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giải thích bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. - Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. - 2HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi GV giải thích bài mẫu. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Làm bài trên bảng con. 8 dam + 5dam = 13dam 57hm – 28 hm = 29hm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm - 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 6m 3cm 5m 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm. - Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. Tiết 3: Chính tả : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( ĐỌC) (KT theo đề chung của tổ) Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 9, từ đó có hướng khắc phục.Đề ra phương hướng tuần 10. B. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Đánh giá các hoạt động tuần 9 : - Yêu cầu các tổ trưởng lên đánhgiá hoạt động trong tuần của tổ. - Lớp trưởng đánh giá chung tình hình của lớp. - Giáo viên đánh giá nhận xét cụ thể từng mặt. a.Ưu điểm: - Nề nếp của lớp nghiêm túc. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài:Thương, K.Tân - 1 số em còn thiếu vở bài tập, quên sách vở: Lâm. 3. Kế hoạch tuần tới : - Duy trì các nề nếp đã có. - LĐVS sạch sẽ - Tăng cường học nhóm ở nhà, giúp nhau cùng tiến bộ - Thu nộp các khoản. - Chấm vở sạch chữ đẹp: Vở Toán - Tăng cường rèn chữ để thi vở sạch, chữ đẹp. - Cả lớp cùng hát Cả lớp lắng nghe - Cá nhân nêu ý kiến của mình - Cả lớp lắng nghe - Cá nhân nêu ý kiến của mình - Cả lớp lắng nghe cá nhân nêu ý kiến của mình. Cả lớp lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: