Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 19

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 19

I.MỤC TIÊU:

*Tập đọc:

-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

-Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK )

 *Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa truyện phóng to.

-bảng phụ viết sănđoạn văn cần hương dẫn HS luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT55 - 56 :HAI BÀ TRƯNG
I.MỤC TIÊU:
*Tập đọc:
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các CH trong SGK ) 
 *Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh họa truyện phóng to.
-bảng phụ viết sănđoạn văn cần hươnùg dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
Bài mới: giới thiệu tranh
 Hai Bà Trưng cỡi voi dẫn đầu đoàn quân khởi nghĩa. Để hiểu rõ hơn Hai Bà Trưng đánh đuổi giặc thù như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học.
 Đọc diễn cảm toàn bài: nhấn mạnh những từ tả tội ác của giặc, tả chí khí của Hai Bà Trưng và đoàn quân khởi nghĩa.
 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1. 
 Nêu những tội ác giặc ngoại xâm đối với dân ta.?
 Tìm hiểu đoạn 2:
 Hai BaØ Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
 Tìm hiểu đoạn 3:
 Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
 Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
 Tìm hiểu đoạn 4:
 Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?ø
 Vì sao bao đời nay nhan dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
Luyện đọc lại
 GV đọc 1 đoạn trong bài
* Kể chuyện:
 Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh minh họa và tập kể từng đoạn câu chuyện.
 Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.
 Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè người thân nghe.
 Nhận xét.
Hai Bà Trưng.
HS lắng nghe.
HS nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
Đọc chú giải.
Giặc ngoại xâm, đô hộ.
Thuồng luồng, vật ở nước, hình giống rắn to.
Từng cặp đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người bỏ mạng.
HS nối nhau đọc 4 câu.
Từng cặp đọc đoạn 2.
Cả lớp đọc thầm đoan5 2.
Hai Bà Trưng rất giỏi võ ngệ nuôi chí giành lại non sông.
HS nối nhau đọc câu 8, đoạn 3.
Từng cặp đọc đoạn 3.
Đọc thầm.
Vì 2 bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với dân.
Hai bà mặc giáp phục rất đẹp bước lên bành voi rất oai phong.
Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao, cung nỏ như tiếng trống đồng dội về.
HS nối nhau đọc đoạn 4
2 HS đọc.
Từng cặp luyện đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.
Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đao nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.ï 
HS đọc lại.
HS thi đọc.
HS quan sát từng tranh trong SGK.
Bốn HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
 + Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn.
 + Bình chọn lời kể hay.
Hs nêu 
Môn: Toán
TiÕt 91: c¸c sè cã bèn ch÷ sè
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết các số cĩ bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nĩ ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhĩm các số cĩ bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các tấm bìa cĩ 100, 10 hoặc 1 ơ vuơng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Bài mới: Để nhận biết và đọc viết các số có 4 chữ sốtrong các trường hợp có chữ số 0 ở hàng trăm, chục, đơn vị chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học.
 Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
 Hướng dẫn HS quan sát bảng.
Các số có 4 chữ số 
HÀNG
nghìn
trăm
chục
Đơn vị
1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
Số gồm 1 nghìn,4trăm,2 chục, 3 đơn vị
Viết là: 1423, đọc là: một nghìn bốn trăm hai mươi ba
Thực hành.
 BT1: Hs nêu yêu cầu làm vào vở (b)
BT2: Yêu cầu HS viết theo mẫu
BT3: HS nêu miệng khơng cần viết
GV Nhận xét:
4.Củng cố – dặn dò.
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tuyên dương.
 Hs theo dõi- nhắc lại
Hs làm bài : thứ tự HS cần điền vào bảng là:
Cột 1: 3 , cột 2: 4 , cột 3: 4 , cột 4 : 2
Hs nhận xét sủa bài
Hs làm vào vở:
Dòng 1: 5947( đọclà: năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy)
Dòng 2: 9174( đọc là: chín nghìn một trăm bảy mươi bốn)
Dòng 3: 2835( đọc là: hai nghìn tám trăm ba mươi lăm)
Hs nêu
1984 - > 1989
2618 - > 2686
9512- > 9517
Hs sửa bài
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Đoàn kết với thiếu niên quốc tế.
I.MỤC TIÊU:
- bước đầu biết Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, phải quan tâm đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Khơng phân biệt màu da ngơn ngữ
Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng. Do nhà trường địa phương tổ chức.
HSKG : Biết trẻ em cĩ quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục sử dụng tiếng nĩi, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có).
- các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định tổ chức.
3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
MT: - Hs có biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế;HS hiểu trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
13’-15’
Hoạt động 2: Du lịch thế giới.
MT: HS biệt thêm về nền văn hoá, về cuộc sống học tập của thiếu nhi quốc tế, trong nước và trong khu vực.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- HS biết được những điều cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
10’-12’
3. Củng cố – dặn dò.
- Thông báo kết quả thi học ki học kì I.
- Kiểm tra đồ dùng học tập học kì II của HS:
- nhận xét chung.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một mẩu tin nhắn về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Nhận xét kết luận:. Tình đoàn kết của thiếu nhi quốc tế.
Đưa ra các tình huống.
- Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau?
- Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? 
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận nhóm. 
- Nhận xét kết luận.
- HD thực hành 
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắng nghe.
- Để lòng học tập lên bàn.
- Nhắc lại đề bài.
Thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ về điều kiện sống.
- Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, .
- Thảo luận nhóm ghi những tìm liệt kê những việc em cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Nhận xét – bổ xung.
- về chuẩn bị những điều GV yêu cầu.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
MƠN: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
TIẾT 37 : HAI BÀ TRƯNG
I.MỤC TIÊU: 
-Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi ; 
-Làm đúng BT2b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
-Bảng lớp có chia cột để HS thi làm BT2b.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định:
2- Bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập HS.
 Nêu gương những HS viết chữ đẹp, tư thế ngồi đúng ở HKI khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII.
3- Bài mới: tiết học hôm nay nhằm rèn kĩ năng viết chính tả đúng – đẹp – đoạn 4 của truyện.
 Hướng dẫn nghe viết:
 GV đọc lần I đoạn 4.
 Các chữ nào trong bài được viết hoa?
 HS viết từ khó.
 GV đọc HS ghi bài.
 Hướng dẫn chấm chữa bài
 GV thu 1 số vở chấm
Nhận xét bài chấm
3. Bài tập
Gọi HS nêu yêu cầu
BT3:
4. Củng cố – dặn dò:
Khen ngợi những HS học tốt, viết chính tả sạch đẹp.
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Hai Bà Trưng.
 HS đọc lại.
 Tên riêng: Hai Bà Trưng – chữ đầu câu.
 Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- HS viết đoạn.
Thành trì của giặc nước nhà.
 5-7 em nộp bài
Theo dõi
Điền vào chỗ trống: l n; iêt, iêc.
Hs làm :
a) l/ n b) iêt/ iêc
lành lặn đi biền biệt
nao núng thấy tiêng tiếc
lanh lảnh xanh biêng biếc
 Tìm nhanh các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng l:
Hs làm :
Lạ, lao động, lao xao, liên lạc
Chứa tiếng bắt đầu bằng n:
Nòn, nóng nực, nồi, nong tằm
HS nghe 
Môn: Toán
TiÕt 92: luyƯn tËp
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
-Biết thứ tự của các số cĩ bốn chữ số trong dãy số.
-Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn. (từ 1000 đến 9000).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định : 
2. KTBC 
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3(c)/93
-Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
* Luyện tập :
Bµi 1
-HS tù đäc vµ tù viÕt sè theo mÉu .Sau ®ã HS nh×n vµo sè võa viÕt vµ ®äc.
-HS theo dâi vµ nhËn xÐt.
Bµi 2 
-GV hướng dÉn HS n ... ị Hà
-GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà,
HS tập viết trên bảng con : Ràng ,Nhị Hà
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở 
-Viết chữ Nh :1dòng.
-Viết chữ R, L:1dòng.
-Viết tên riêng Nhà Rồng :2 dòng
-Viết câu thơ 2 lần
-HS viết bài .
-Chấm chữa bài
-GV chấm nhanh 5 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS theo dõi và nhắc lại qui trình viết các chữ,Nh,R
-HS chú ý lắng nghe nhắc lạùi
-HS viết bảng con. Nhà Rồng
HS viết bảng conRàng ,Nhị Hà
HS viết vào vở.
5 em nỘp bài 
4.Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp.
và luyện viết thêm trên vở TV để rèn chữ cho đẹp.
---------------------------------------------------------------------------
Môn: Toán
TiÕt 94 : c¸c sè cã bèn ch÷ sè ( tiÕp theo)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cấu tạo thập phân của số cĩ bốn chữ số.
-Biết viết số cĩ bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định:
2- Bài cũ: viết số tròn chục liền sau, liền trước các số: 4340, 5769, 9872.
3- Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các số có 4 chữ số viết ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 Hướng dẫn viết số có 4 chữ số ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 GV cho HS viết.
 Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị.
 Tương tự: 9683
BT1: viết các số theo mẫu
9731 = 9000 + 700 + 30 +1
6006 = 6000 + 6
BT2: viết theo mẫu
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
b) 9000 + 10 + 5 = 9015
BT3: 
BT4:
* Nhận xét:
Khen ngợi những HS học tốt.
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
 Các số có 4 chữ số.
 5247
 Số 5247 gồm: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
 HS viết dạng tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 0 + 90 + 5
7070 = 7000 + 0 + 70 + 7
8120 = 8000 + 100 + 20 + 0
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
2002 = 2000 + 2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7508 = 7000 + 500 +8
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
8000 + 100 +50 + 9 = 8159
5000 + 9 = 5009
4000 + 400 + 4 = 4404
2000 + 20 = 2020
Viết số:
 Tám nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị:8555
 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục:8550
 8 nghìn, 5 trăm: 8500
 Viết các số có 4 chữ số, các số của mỗi số đều giống nhau.
 1111, 2222, 3333, 4444 9999.
MÔN: TN-XH
Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
* Giáo dục HS cĩ ý thức BVMT trong cuộc sống hằng ngày 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trang 72,73 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1. ổn định : hát vui
2. KTBC : Gọi HS 
-Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người?
-Nhận xét bổ sung 
-Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 
GV giới thiệu bài 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
*Hoạt động 1: Quan sát tranh
*MT: Biết được hành vi đúng vàhành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trườngsống.
-Bước 1: Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sinh sống không?
 -Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
 -Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
-Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người?
Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,...cần cho chảy ra đâu?
- Bước 4: Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
àKết luận
-HS quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời 
-Một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS các nhóm các câu hỏi trong SGK.
15’
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
*Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
-Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
 -Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi:
-Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
-Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
 -Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
àKết luận: * Giáo dục HS cĩ ý thức BVMT trong cuộc sống hằng ngày 
 Hằng ngày các em cần cĩ ý thức giữ sạch và bảo vệ mơi trường nơi em ở . Khơng vứt rác bừa bãi. Động viên mọi người xung quanh cĩ ý thức BVMT bảo vệ cuộc sống chúng ta
-HS trình bày trước lớp
-HS quan sát và trình bày theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
4Củng cố – dặn dò.
Nêu tác hại của việc vệ sinh không đúng quy định
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Nhận xét.
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi ;
-Làm đúng BT2b.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết sẵn những từ cần điền nội dung BT2a, 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định:
2- Bài cũ: Kiểm tra BT chính tả.
3- Bài mới: tiết học hôm nay chúng ta cùng học bài: Trần Bình Trọng nhằm rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp.
 Hướng dẫn nghe viết.
 GV đọc bài viết.
 Trần Bình Trọng.
 Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
 NHững chữ nào trong bài viết hoa?
 GV đọc bài HS viết.
chấm chữa bài:
GV thu 1 số bài chấm 
 Hướng dẫn làm bài tập.
Gọi HS nêu kết quả
gv nhận xét kết luận
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại bài tập 2a, ghi nhớ những từ dễ viết sai.
 Liên hoan Lên lớp
 Nên người náo nức
 Thời tiết Thương tiếc
 Trần Bình Trọng.
 2 HS đọc lại bài viết.
 1 HS đọc chú giải.
 Ta thà ma nước Nam chứ không làm vương đất Bắc.
Chữ đầu câu.
 Từ riêng.
 HS viết: bài Trần Bình Trọng.
5-7 em nộp bài
HS làm BT ( 2a )
 Điền vào chỗ trống l / n.
Hs nêu 
Theo dõi
MÔN: TOÁN
TiÕt 95: Số 10000-luyƯn tËp 
I.MỤC TIÊU:
 -Biết số 10 000 (mười nghìn hay một vạn).
-Biết về các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục và thứ tự các số cĩ bốn chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 10 tÊm b×a viÕt sè 1000 ( nh SGK )
	10 tấm bìa viết số 1000 ( như sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định
Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập toán
Bài mới: Tiết toán vừa qua các em học
 về các số có 4 chữ số. Hôm nay luyện tập để củng cố lại và tìm hiểu về số 10000.
Giớ thiệu số 10000.
Tám nghìn thêm 1 nghìn bằng mấy nghìn?
GV cho lấy thêm tấm bìa 1000
9 nghìn thêm 1 nghìn= ? nghìn
Số 10000 đọc là:
Số 10000 gồm mấy chữ số
Thực hành:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Bài tập 6:
Củng cố- dặn dò.
Xem lại bài- chuẩn bị bài sau.
Số 10000. Luyện tập.
Lấy 8 tấm bìa ghi 1000 xếp như sgk có 8 nghìn.
Lấy thêm 1 tấm bìa như thế
Tám nghìn thêm 1000 là 9 nghìn
9 nghìn thêm 1nghìn= 10 nghìn
 Viết 10000
Mười nghìn ( 1vạn).
Gồm 5 chữ số.
Viết các số tròn nghìn từ 1000 -à 10000
HS làm :1000, 2000, 3000,  10000.
Viết các số tròn trăm từ 9300 -à 9990
HS làm 9300, 8400, 9500,9990
Viết số tròn chục từ 9940 -à 9990
HS nêu :9940, 9950, 9960, 9990
Viết các số từ 9995 -à 10000
9995, 9996, 9997, 10000
Viết số liền trước, liền sau của mỗi số
2664 – 2665 – 2666
2001, 2002, 2003
1998, 1999, 2000
6979, 6980, 6981
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch: 1992,1993,1994
1995 1996 1997 1998 1999 10000 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
tiÕt 19 : Nghe - KĨ : Chµng trai lµng Phï đng
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh họa truyện.
	Bảng viết lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định:
2- Bài cũ: KT dụng cụ học tập HS.
3- Bài mới: trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe ( thầy ) cô kể câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng. Đó là câu chuyện về Phạm Ngũ Lão. 1 vị tướng rất tài giỏi của nước ta thời nhà Trần.
Hướng dẫn nghe kể.
 BT1:
 Nêu yêu cầu BT: giới thiệu về Phạm Ngũ Lão – vị tướng tài thời Trần có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống Nguyên Linh năm 1255 – mất quê làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
 HS đọc yêu cầu.
 GV kể lại 3- 4 lần câu chuyện.
 Truyện có những nhân vật nào?
Chàng trai ngồi lên vệ đường làm gì?
Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai chàng trai?
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
GV kể lần 3.
Bài tập 2
4. Củng cố- dặn dò.
 Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs học tốt. Yêu cầu về nhà tập kể lại câu chuyện.
Nghe kể: Chàng trai làng Phù Uûng
HS nghe kể chuyện
Đọc 3 câu gợi ý
Đan sọt
Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến quân mở đường giận dữ đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài : Mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
Từng hs kể?
Các nhóm thi kể.
Cả lớp nhận xét- bình chọn
HS đọc yêu cầu.
Viết lại câu trả lời câu hỏi cho câu hỏi b hoặc c.
Cả lớp làm bài 
1 số hs đọc lại bài.
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_19.doc