Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm 2009

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm 2009

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

Bài:. Sự tích chú cuội cung trăng.

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: (SGK).

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bài cho ta thấy lòng chung thuỷ, nhân nghĩa của chú cuội: Giải thích vì sao khi nhìn lên cung trăng lại thấy chú cuội ngồi dưới gốc cây. Thể hiện mơ ước muốn bay lên mặt trăng của loài người.

-B.Kể chuyện.

· Dựa vào nội dung và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên đúng nội dung của chuyện, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.

· Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Sự tích chú cuội cung trăng. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: (SGK).
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bài cho ta thấy lòng chung thuỷ, nhân nghĩa của chú cuội: Giải thích vì sao khi nhìn lên cung trăng lại thấy chú cuội ngồi dưới gốc cây. Thể hiện mơ ước muốn bay lên mặt trăng của loài người.
-B.Kể chuyện.
Dựa vào nội dung và gợi ý kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên đúng nội dung của chuyện, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
 16'-18'
2.3 Tìm hiểu bài.
 8- 10'
2.3 Luyện đọc lại.
 17'
KỂ CHUYỆN
 17'
HD kể chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể.
3. Củng cố –dặn dò. 3'
- kiểm tra bài “Quà của đồng nội”
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc mẫu.
- Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD ngắt nghỉ câu.
- Giải nghĩa thêm.
- Nhận xét – tuyên dương.
-Câu hỏi 1 SGK?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Vì sao vợ cuội lại mắc chứng hay quên?
- Câu hỏi 4 SGK?
- Yêu cầu đọc câu hỏi 5.
- Treo tranh minh hoạ và giảng.
- Theo em nếu được sốngở chốn thần tiên mà phải xa người thân thì có vui không? Vì sao?
- Chú cuội trong chuyện là người như thế nào?
- Đọc mẫu và HD giọng đọc.
- Chia nhóm nhỏ yêu cầu đọc.
- Nhận xét tuyên dương và cho điểm.
- Yêu cầu đọc phần gợi ý.
- Đoạn 1 có những nội dung gì?
- HS giỏi kể lại đoạn 1.
- Chia thành các nhóm nhỏ.
- nhận xét tuyên dương và cho điểm.
-Yêu cầu:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
2 HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc.
- Nối tiếp đọc câu.
- Đọc lại những từ mình vừa đọc xong.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần2.
- 3 Tổ đọc theo đoạn đồng thanh.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài.
- Vì chú cuội thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên anh ....
- Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người.
- Vì vợ cuội trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh dậy ....
- Vì một lần vợ cuội quên lời cuội dặn đã lấy nước giải tưới cho cây ...
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 5 HS phát biểu ý kiến.
-Nghe giảng.
- Không vui vì xa người thân chúng ta rất cô đơn.
- Chú cuội có tấm lòng nhân hậu, phát hiện ra cây thuốc quý ...
- Theo dõi đọc mẫu.
- Nối tiếp đọc đoạn trong nhóm.
- 3 Nhóm thi đọc.
Lớp bình chọn nhóm đọc hay.
-1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi SGK.
- Đoạn 1 gồm 3 nội dung:
+ Giới thiệu chàng tiều phu tê là cuội.
+ Chàng tiền phu gặp hổ.
+ Chàng phát hiện ra cây thuốc quý.
- 1 HS kể lại nội dung đoạn 1.
- Tập kể trong nhóm.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 Nhóm thi kể.
- Nhận xét.
-1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Về nhà tập kể chuyện và chuẩn bị tiết sau.
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo)
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Ôn tập 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chi các số trong phạm vi 100 000 ( tính nhẩm và tính viết)
Giải toán có lời văn và về giạng toán rút về đơn vị.
Suy luận tìm các số còn thiếu.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài 1 và bài 4 viết sẵn.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài .
Bài 1.
Tính nhẩm.
 8’
Bài 2. Đặt tính và tính.
 8’
Bài 3: Bài toán giải.
 10’
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
 7’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Em đã thực hiện tính nhẩm như thế nào?
- Em có nhận xét gì về hai biểu thức?
- Vây khi thực hiện biểu thức ta chú ý điều gì?
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Nhận xét – sửa và cho điểm.
- Yêu cầu:
HD tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét bài làm từng phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào vở.
- Sau đó 4 HS nối tiếp đọc bài của mình trước lớp.
- 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn.
.....
- Hai biểu thức có: 3000, 2000, 2 và dấu +, x là giống nhau nhưng thứ tự thực hiện khác nhau.
- Chú ý đến thứ tự thực hiện các biểu thức.
b- HS tự làm.
Tự làm vào vở.
- 8 HS nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp, mỗi HS đọc một con tính.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- 2HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp theo dõi.
Tóm tắt.
-2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách.
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS nêu yêu cầu đề bài.
Viết số thích hợp vào ô trống.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
- giải thích cách điền.
- Về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 28 tháng 4 năm 2009
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Thì thầm
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe – viết chính xác đẹp bài thơ thì thầm.
Viết đúng đẹp tên một số nước đông Nam Á.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bài tập 2a, 2b.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD nghe – viết. 8’
Viết chính tả: 12’ - 15’
- Chấm bài 4’
2. Luyện tập.
Bài 2a. : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
 4’
Bài 3: Viết vào chỗ trống tr/ ch? Giải câu đố. 3’
3. Củng cố-dặn dò: 2’
-Đọc : Ngôi sao, lao xao, sen kẽ, hoa sen.
-Nhận xét và cho điểm.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Đọc mẫu bài thơ.
- Bài thơ nhắc đến những sự vật con vật nào?
-Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao?
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Cánh trình bày các khổ thơ như thế nào?
- các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Đọc các từ khó 
-Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
-Chấm 5 – 7 bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hãy đọc tên các nước.
- Giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta cùng ở khu vực Đông Nam Á.
- Tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
-Giải thích: Riêng Thái Lan là tên phiên âm tiếng Việt nên viết giống tên riêng Việt Nam.
- Đọc tên các nước:
-Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu tự làm bài.
-Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Đọc lại.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc và 1 HS đọc lại.
- Bài thơ nhắc đến gió, cây, hoa, ong bướm, trời, sao.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau.
- Bài thơ có 2 khổ.
- Giữa hai khổ ta để cách một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết thụt vào 2 ô.
- Phân tích và viết bảng con. : lá, mênh mông, sao, im lặng
-Nghe và viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 a.
5 HS đọc tên các nước theo yêu cầu của bài.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa các chữ có dâu gạch nối.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3a.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS chữa bài:
Đằng trước, ở trên là cái chân.
- Nhận xét.
- Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về các đại lượng.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam.
Làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đã học.
Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đo đại lượng đã học.
II.Chuẩn bị
Chuẩn bị 2 chiếc đồng hồ
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 6’
Bài 2: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
 8’
Bài 3: Ôn độ dài đo thời gian.
 10’
Bài 4: Bài toán giải.
 8’
3. Củng cố –dặn dò: 1’
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Câu đúng là câu nào? Vì sao em biết?
- 2 Đơn vị đo độ dài liền nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Còn cách nào để tính trọng lượng quả đu đủ nặng hơn quả cam?
-Nhận xét –cho điểm.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ta làm thế nào?
- Yêu cầu tự đọc đề là làm bài.
- Nhận xét – cho điểm
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm bàitheo yêu cầu.
- Nhận xét bài làm trên  ...  suối, hồ thường chảy ra đại dương.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và thảo luận nhóm hình 1,2 trang 130 SGK.
- Thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
HĐ 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng. 12’ 
MT: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
HĐ 3: Vẽ hình minh hoạ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. 10’
MT: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi nú, đồng bằng và cao nguyên.
3.Củng cố –dặn dò. 2’
- nhận xét tổng hợp các ý kiến.
-Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao có đỉnh nhọn và sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải (kết hợp chỉ ảnh SGK)
-HD HS quan sát theo gợi ý sau:
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- Nhận xét.
-Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng những khác nhau về nhiều điểm như:
Độ cao, màu đất, ...
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Theo dõi và giúp đỡ.
- Nhận xét – tuyên dương.
 Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét bổ xung.
-Lắng nghe và ghi nhớ. 
1 – 2 HS nhắc lại.
- Quan sát tranh theo cặp hình 3, 4, 5 SGK trang 131.
- Cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc ...
- Giống nhau: Cùng tương đối bằng phẳng.
- Đại diện một số cặp trả lời.
-Nhận xét bổ xung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-Mỗi nhóm 4- 5 HS quan sát hình 4 trang 131 SGK, vẽ hình mô tả đồi núi đồng bằng và cao nguyên.
-Đại diện nhóm lên truyết trình về hình vẽ của nhóm mình
-Lớp lắng nghe nhận xét và bổ xung.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV.
I Mục tiêu.
	- Củng cố lại các kiến thức mà HS đã học được trong môn thủ công.
	- Thực hành thi khéo tay, làm đồ chơi theo ý thích.
	-yêu quý sản phẩm của mình cũng như của bạn.
II Chuẩn bị.
- Tranh quy trình các bài đã học.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 2’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 1’
2.2 Giảng bài.
HĐ1. Ôn lại kiến thức. 8’
HĐ2:Thực hành
 20- 25'
HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
3.Củng cố, dặn dò. 3'
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Yêu cầu:
-Tổ chức cho HS làm đồ chơi.
-Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Yêu cầu:
- Nhận xét vàhệ thống lại các bước. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
-HS để đồ dùng lên bàn. Và bổ sung cho đủ.
-Nhắc lại tên bài học
- 2 –3 HS nhắc lại các bước làm lần lượt của từng bài học.
- Lớp theo dõi bổ sung
- Tự làm đồ chơi cá nhân theo ý thích .
- Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-3-4HS nhắc lại các bước làm
-Về nhà ôn lại các bài đã học và chuẩn bị cho tiết học sau. 
Thứ 6 ngày 1 tháng 5 năm 2009
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Vươn tới các vì sao: Ghi chép sổ tay.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn luyện kĩ năng đọc – kể: nghe GV đọc, nói lại được nội dung chính từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào sổ tay.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao.
Mỗi Hs có một quyển sổ tay.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
 20’
Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 1’
- Kiểm tra bài tập làm văn tuần trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Bài Vươn tới các vì sao gồm có mấy nội dung?
- Đọc chậm ...
- Con tàu đầu tiên phóng vào vũ trụ có tên là là gì?
Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này?
Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
- Ai đã bay trên con tàu đó?
-Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất?
- Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai?
- Vào ngày tháng năm nào?
- Con tàu nào?
- Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?
- Chuyến bay nào?
- Yêu cầu kể cho nhau nghe về nội dung bài.
-Nhận xét cho điểm.
- Nhắc HS chỉ ghi những thông tin chính.
- Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét – tiết học.
- Dặn dò.
- 3 HS lên bảng đọc những điều mình đã ghi được vào sổ tay ở tuần trước.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- Gồm 3 nội dung:
+ Chuyên bay đầu tiên của con người vào vũ trụ.
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+ Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
- Nghe GV đọc và ghi lại những ý chính của từng mục.
- Tàu phương đông của Liên Xô.
-Liên Xô đã phóng thành công con tàu này.
- Vào ngày: 12 – 4 – 1961.
- Nhà du hành vũ trụ người Nga Ga – ga – rin.
-Con tàu đã bay một vòng quanh trái đất.
- Nhà du hành người mĩ là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Ngày 21 – 7 – 1969.
Tàu A – pô – lô.
Đó là anh hùng Phạm Tuân.
- Đó là chuyến bay trên con tàu của Liên Xô vào năm 1980.
-HS làm việc theo cặp.
-Một số cặp trình bày, mỗi cặp trình bày một mục.
- Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài nêu trên.
- Thực hành ghi vào sổ tay.
- Theo dõi bài làm của bạn chữa bài và rút kinh nghiệm.
- Về nhà hoàn thành bài viết.
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	 Bài: Dòng suối thức.
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 HD nghe – viết
Viết bài 12 – 15’
 Chấm bài 4’
Bài 2 a. Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng ch/tr. 3’
Bài tập 3a, điền vào chỗ trống ch/tr. 5’
3.Củng cố – dặn dò. 1’
-Đọc: Ma – lai – xi – a, mi an – ma, Phi – líp –pin, Thái lan.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc bài thơ 1 lần.
Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào? 
Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào?
- Đọc : Ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh, ..
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
- Chấm 5 – 7 bài.
-nhận xét chữa bài trên bảng.
- Phát giấy bút và yêu cầu làm bài trong nhóm.
-Gọi HS chữa bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
-nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Nhắc lại tên bài.
-Nghe, 2 HS đọc lại bài.
- mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời ... cuộc sống bình yên. 
- Suối thức để nghe nhịp cối giã gạo.
-Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát, các chữ đầu dòng thơ được viết hoa
- Giữa hai khổ thơ cách nhau một dòng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Đọc lại.
-Nghe và viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS tự làm bài.
- 2 HS đọc: Vũ trụ, chân trời, 
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm bài trong nhóm.
- 4 HS dán bài và đọc bài.
- 1 HS chữa bài.
- trời – trong –trong – chớ – chân – trăng- trăng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà viết lại bài vào vở.
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về giải toán.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Bài giải.
 10’
Bài 2: bài toán giải.
 8’
Bài 3 bài toán giải. 8’
Bài 4: Điền đúng sai và giải thích. 8’
3. Nhận xét tiết học. 1’
- kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Để tính số dân của xã năm nay ta làm như thế nào?
- Có mấy cách tính.
-Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào?
- Vậy số áo còn lại là mấy phần?
-yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc đề bài.
- Cách 1: ta tính số dân năm ngoái bằng phép cộng 
5236 + 87
Rồi tính số dân năm nay bằng phép cộng:
-Số dân năm ngoái thêm 75.
Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm sau hai năm = phép cộng:
87 + 75 rồi tính số dân năm nay = cách cộng số dân năm kia với số dân tăng thêm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cửa hàng có 1245 cái áo chia làm 3 phần thì đã bán được một phần.
- Là 2 phần.
-Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. 1 HS tóm tắt 1 HS giải bài toán.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp chữa bài.
- Giải thích vì sao đúng vì sao sai.
- A đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- B sai vì làm sai thứ tự thực hiện phép tính.
- C đúng vì làm đúng thứ tự và kết quả đúng.
- Về nhà tiếp tục ôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_34_nam_2009.doc