Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13

Tập đọc - Kể chuyện : Người con của Tây Nguyên

I. Mục đích yêu cầu:

* Tập đọc

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

* Kể chuyện :

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật)

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN MƯỜI BA Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện : Người con của Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)
* Kể chuyện :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật)
II. Đồ dùng
	GV : ảnh anh hùng Núp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của trò Hoạt động của trò
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu bài)
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV viết bảng : bok
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động
- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt
 HS nghe, theo dõi SGK
+ 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3
- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy!
- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp
- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể bằng lời của nhân vật
- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1
- GV HD HS có thể kể thao lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét chung tiết học
- HS nghe
- Nhập vai anh Núp
- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật
Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp 
Toán : So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín.
I. Môc tiªu:
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
Bài 1, 2, 3(cột a, b).
Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. §å dïng d¹y häc:
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề
HĐ 1 : nêu ví dụ.
- GV tóm tắt bài toán.
6 cm
2 cm
A
C
B
D
- Ta nói rằng: Độ dài ĐT AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
2.Bài toán :
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Phân tích bài toán theo 2 bước:
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 
6 tuổi
30 tuổi
Tuổi mẹ
Tuổi con
- Trả lời: Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?
HĐ 2 : Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ 8 gấp mấy lần 2.
+ 2 bằng 1 phần mấy của 8
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?
+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?
Bài 3( a , b ):
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng?
- B. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
6 : 2 = 3 (lần).
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.
- 1 HS đọc đề.
- 30 : 6 = 5( lần )
Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
HS trình bày bài giải như SGK
- 1 HS đọc đề.
- 8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng 1/4 của 8.
- 1 HS đọc đề.
- 24 : 6 = 4 (lần)
- 1/4 số sách ngăn dưới.
Bài giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
 Đáp số : 1/4
- 1 HS đọc đề.
- HS quan sát.
a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng
b)Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán
 LuyÖn tËp
I. Môc tiªu:
	- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.
	- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
II. §å dïng d¹y häc:
III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS thực hiện 2 bước.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.
- GV chấm vở một số em.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc đề.
-Hs trả lời
+ 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4.
+ Viết 1/4. Trả lời: 3 bằng 1 phần 4 của 12.
Các cột còn lại HS làm vào SGK
- 1 HS đọc.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Số con vịt đang bơi dưới ao là: 
48 : 8 = 6 (con vịt)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt.
- 1 HS đọc đề.
-s HS xếp hình 
Chính tả (Nghe - viết) Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục đích yêu cầu:
 -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2)
 - Làm đúng BT 3/a
* GDBVMT: - mức độ trực tiếp: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1: HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
HĐ2: GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
* Bài tập 3a / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
(*) Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể)
Củng cố dặn dò : 
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
+ Lời giải : 
a) con ruồi , quả dừa ,cái giếng 
HS trả lời
Luyện toán : 
I/ Mục tiêu : Củng cố về cách so sánh số bè bằng một phần mấy số lớn 
II/ Hoạt động dạy và học : 
GV HD HS làm các bà tập trang 69, vở BTT
Bài 1 : Củng cố số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy lần số lớn 
Bài 2 : Củng cố giải toán bằng hai phép tính 
Bài 3 : Củng cố số bé bằng một phần mấy số lớn .
Củng cố dặn dò :
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm2009
Tập đọc Cửa Tùng
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.	
- Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài học
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên
B. Bài mới
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?
(*)Em hãy kể những cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết ? Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét ...  SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
B. Bài mới
HĐ1: HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
GV HD HS làm mẫu 2 từ 
- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT
HĐ2: Củng cố dặn dò :
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo nhóm , làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Lời giải 
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ ,anh cả, quả, hoa, dứa, sắn ngan
- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
+ Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/ mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
+ Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.
- Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
Ngoài giờ lên lớp : 
I/ Mục tiêu : Hoạt động văn hóa văn nghệ chào mừng này 20 -11 
II/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS nêu ngày 20 -11 là ngày gì 
Để tỏ lòng biết ơn thầy cô em cần làm gì ?
GV tổ chức cho HS thi hát múa những bài thuộc chủ điểm mừng thầy cô 
Gv nêu nhiệm vụ cho HS : tiếp tục thi đua học đạt nhiều điểm 10 để lập thành tích chòa mừng thầy cô nhân ngày 20 -11
Củng cố dặn dò :
HS trả lời 
Từng tổ , cá nhân thi trước lớp , lớp nhận xét , bình chọn những tổ , cá nhân hát hay nhất 
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
 Toán : Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 	- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II. Đồ dùng dạy học:
	Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b)
Bài 2:Tính 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nhằm củng cố 1 cách hình thành bảng nhân 9.
9 x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
Bài 3:Giải toán 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: (dòng 3, 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.
- 6 nhân 1 bằng mấy?
- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp.
- Chữa bài, cho điểm HS.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ôn lại bảng nhân 9.
HS nêu YC 
Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS đọcđề bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ô tô)
Số xe ôt tô của công ty đó là:
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đáp số: 37 ô tô
 1 HS đọc đề.
 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
Chính tả (Nghe - viết) Vàm Cỏ Đông
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).
 - Làm đúng BT 3/b.
 GDHS biết yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
HĐ1: HD HS viết chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
HĐ2: Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
HĐ3: Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/b-110
- Nêu yêu cầu BT phần b
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
(*) Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để giữ môi trường ở dòng sông thân yêu đó?
Củng cố dặn dò : Nhận xét chung 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS đọc 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- HS nêu từ khó và viết BC
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở câu b
 + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện. bày vẽ,
 + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang
 + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
 + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ hè,
- HS trả lời
 Tập viết : Ôn chữ hoa I
I. Mục đích yêu cầu:
	- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắc chiu.phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
	HS ; Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
HĐ1: HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
HĐ2: HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
Củng cố dặn dò :
- Ô, I, K
- HS QS
- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con
Ông ích Khiêm
- HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm
- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS tập viết bảng con : ích
+ HS viết bài vào vở TV
Luyện đọc : 
I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc và nắm lại nội dung các bái tập đọc trong hai tuần qua .
II/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt độngcủa thầy
Hoạt động của trò
GV nêu YC của tiết học 
Gv ghi bảng : 
Nắng Phương Nam 
Cảnh đẹp non sông 
Người con của Tây Nguyên 
Cửa Tùng 
GV nhận xét 
Củng cố dặn dò : 
HS nêu các bài tập đọc trong hai tuần 
HS luyện đọc từng bài và trả lời các câu hỏi 
Các nhóm thi đọc trước lớp 
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
1 HS giỏi kể câu chuyện 
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Toán 	: Gam
I/ Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
	- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
	- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học : 
Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bai mới:
HĐ1: Giới thiệu cho HS về Gam.
- Gam là đơn vị đo khối lượng.
- Gam viết tắt là g
1000g = 1kg
- GV giới thiệu quả cân thường dùng.
- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.
HĐ2: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- HS làm tương tự với phần b).
Bài 3:
- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5 : ( dành CHO HS giỏi )
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.
- HS đọc.
- HS quan sát, theo dõi.
 1 HS đọc yêu cầu.
- Hộp đường: 200g.
- Quả táo: 700g
- Mì chính: 210g
- Quả lê: 400g.
- HS trả lời: 200, 400, 600, 800.
- HS làm bài.
- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Số gam sửa trong hộp có là:
455 - 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa
Tập làm văn Viết thư
I. Mục đích yêu cầu
	- HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 : Viết thư
- GV theo dõi giúp đữ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
Củng cố dặn dò :
- 3, 4 HS đọc
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
Luyện viết : Cửa Tùng 
I/ Yêu cầu : Viết đúng chính tả ( đoạn 1 của bài )
II/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV đọc mẫu bài viết 
Trong bài viết có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
GV đọc bài cho HS viết 
HD HS chữa lỗi 
GV chấm 1 số bài và nhận xét 
1 HS đọc lại bài viết 
HS nêu những từ khó viết và viết vào BC
HS viết bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_13.doc