Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục Tiêu:
Tập đọc :
v Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
v Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gy tai nạn. Phải tơn trọng luật giao thơng, tơn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK)
Kể chuyện :
v Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện.
v HS K,G kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhn vật .
II/ Đồ Dùng Dạy Học:
Tranh câu chuyện.(nẾu cĩ)
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục Tiêu: Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Khơng được chơi bĩng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng luật giao thơng, tơn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK) Kể chuyện : Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện. HS K,G kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật . II/ Đồ Dùng Dạy Học: Tranh câu chuyện.(nẾu cĩ) III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt Động GV Họat Động HS 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Nhận Xét- Ghi Điểm. 3/ Bài mới: GT bài – Ghi tựa. a/Đọc mẫu lần 1: -Giọngnhanh ,dồn dập.Ở đoạn 1và 2(tả trận bóng) nhịp chậm hơn. Ở đoạn 3 nhấn giọng các từ ngữ: cướp, bấm nhẹ, dẫn bóng, lao đến... b/Hướng dẫn HS luyện đọc –tìm hiểu đoạn 1 -Hướng dẫn học sinh đọc câu. Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn... - HS tìm hiểu những từ ngữ khó giải chú giải trong SGK (cánh phải , cầu thủ, khung thành, đối phương, hối cua) - Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra? 6/ Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? - GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng. * Luyện đọc lại -Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm. B/ Kể Chuyện: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. -GV HD kể theo tranh vẽ: -Câu chuyện có mấy nhân vật? -HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật. -Kể thi đua theo nhóm. -Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. HS K,G kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật . - GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương. 4/ Củng cố- -GV hỏi lại nội dung câu chuyện. -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5. dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. -HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài “Bận” - 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS lắng nghe và theo dõi - HS đọc bài từng câu nối tiếp theo. - Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương. -Luyện đọc câu văn dài -1HS đọc lại Đ 1 1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. 2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. -1HS đọc lại Đ 2 3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. 4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - 1HS đọc lại Đ 3 -Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi cụ ơi cháu xin lỗi. -HS tự phát biểu và rút ra bài học: -Không được đá bóng dưới lòng đường. -Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. -Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác. -Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. -Không được làm phiền gây họa cho người khác. -HS lắng nghe Thi đọc toàn truyện theo vai -HS nêu từng nhân vật. -HS nhìn vào tranh kể. -2 HS trả lời. -2 nhóm kể thi đua. -Thi kể từng cá nhân trước lớp. -Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương. -Lắng nghe. -2 HS trả lời. TOÁN BẢNG NHÂN 7 I/ Mục Tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân trong giải toán . II/ Đồ Dùng Học Tập: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT GV nhận xét- Ghi điểm: 3/ Bài mới: - GT bài – ghi tựa. - HD lập bảng nhân. - GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7.(Tương tự như lập bảng nhân 6) GV đính 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi : Có mấy chấm tròn? 7 chấm tròn được lấy mấy lần? 7 được lấy mấy lần? 7 lấy một lần nên ta có 7 x 1 = 7 ï HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắm vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng -HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện Tập: Bài 1: Tính nhẩm ( SGK) Gọi HS nêu GV kết luận Bài 2:YC học sinh đọc đề -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao? -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 7 14 21 42 63 -Nhận xét và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố: - Gọi HS đọc lại bảng nhân 7 - Giáo dục HS ýthức tự giác trong học tập 5/ Dặn dò: -Vê nhà học thuộc bảng nhân 7.Cbb: Luyện tập hs mang VBT 1 HS sửa bài 3 HS quan sát trả lời 7 chấm tròn 7 chấm tròn lấy một lần 7 được lấy 1 lần HS nhắc lại và đọc 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 =70 -1 số HS đọc lại bảng nhân 7. -Thi đọc thuộc bảng nhân 7. -Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng. - HS nêu YC bài toán. -1 tuần : 7 ngày -4 tuần : ? ngày -HS làm vào vở: Bài giải Số ngày 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Đáp số: 28 ngày -HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở bài tập. -1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân. 4-5 Hs đọc lại -Lớp nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 6 tháng.10 năm 2009 Chính tả: (Tập chép) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: Chép và trình bày đúng bài CT Làm đúng BT (2) b.Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT 3). I/ Đồ dung dạy học: Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Sửa sai. 3/ Bài mơi: *GT bài – Ghi bảng. -GV đọc mẫu bài viết lần 1. -Đoạn văn nói đến ai? -Vì sao Quang lại ân hận sau khi sự việc mình gây ra? -Đoạn văn có mấy câu? -Có các loại dấu câu nào? -Những chữ nào viết hoa? -Tìm từ khó viết. -Luyện viết bảng con. Luyện viết bài: - Gv đọc mẫu - GV nhắc nhở HS khi viết bài. -Chấm và sửa bài Luyện tập: Bài tập 2: Lựa chọn -HS đọc YC đề bài: -GV HD HS làm bài vào vở. Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng. -HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp. 4/ Củng cố -GV nhận xét, tuyên dương những hs viết bài đẹp. -YC hs về nhà học thuộc toàn bộ 39 tên chữ 5/ Dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. Về nhà cbb sau - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, , ngoẹo đầu , nhà nghèo. -1 HS đọc lại bài viết. -Nói đến bạn Quang HS nêu - Dấu hai chấm, gạch đầu dòng -Chữ đầu câu, đầu đoạn , tên riêng của người - HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng. - HS viết bảng con các từ khó - HS lắng nghe - HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. Hs nộp vở - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. a/ tr hay ch? Mình tròn, mủi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. (Là cái gì?) Cái viết mực. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục Tiêu: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải tốn. Bài 1, 2, 3 , 4. Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể II/ Chuẩn bị: , SGK III/ Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra bài tiết trước. -GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài: - Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm: -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả. Bài 2: Tính -Gọi 2 HS lên bảng -Lớp làm bảng con. -Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm. Bài 3: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao? -Nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 4: HD HS làm vở nháp - YC HS rút ra nhận xét 4/ Củng cố- - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Dành cho HS K,G 14; 21; 28; ; ; ;. 56 ; 49; 42; ; ;;. 5.Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân và làm bài tâp 4 SGK. Cbb “Gấp một số lên nhiều lần” - 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 = - 1 làm bài tập 2 SGK. - 2 HS đọc lại bảng nhân 7. - HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1. - HS nêu cách thực hiện các phép tính của biểu thức - 2 HS lên bảng: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 – 17 = 63 + 17 = 50 = 80 - HS đọc và nêu YC bài toán.. Suy nghĩ tìm lời giải đúng và thực hiện phép tính. - HS lên bảng- Lớp làm vở Giải: Số bông hoa 5 lọ có là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông - HS tính vào vở nháp a/ 7 x 4 = 28 (ô vuông ) b/ 4 x 7 = 28 (ô vuông ) HS rút ra nhận xét 7 x 4 = 4 x 7 -2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét tuyên đương. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNGTHẦN KINH I/ Mục tiêu ... Hs chú ý lắng nghe. -Anh ngồi, hai tay ơm mặt. -Cháu nhức đầu à? Cĩ cần dầu xoa khơng ? -Cháu khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. -1 hs giỏi kể lại chuyện. -Tập kể theo cặp -3,4 hs kể chuyện. -Anh thanh niên là đàn ơng mà khơng biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ/ Anh rất ích kỷ, khơng muốn nhường chỗ lại giả vờ lịch sự. -1 hs đọc yêu cầu. -5 bước. -Hs nhắc lại trình tự của một cuộc họp. -Tổ trưởng. -Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đĩ. -Bổ sung ý kiến khi tổ trưởng nêu chưa đầy đủ. -Cả tổ cùng bàn bạc, trao đổi và phân cơng để giải quyết các vấn đề trên. -Hs lắng nghe. -Hs ngồi theo đơn vị tổ. -Cử tổ trưởng và tiến hành cuộc họp: chọn nội dung, giải quyết các vấn đề -Lần lượt các tổ thi tổ chức cuộc họp. -Lớp theo dõi và bình chọn tổ trưởng điều khiển cuộc họp tốt nhất, tổ họp sơi nổi nhất. Toán BẢNG CHIA 7 I. Mơc tiªu: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Bài 1, 2, 3, 4. Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn cĩ lời văn (cĩ một phép chia 7) II. Chuẩn bị : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1 . ỔN đinh 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7 - Kiểm tra Vở bài tập về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. 3 Bài mới: a. Giới thiệu - Giới nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Lập bảng chia 7: - Gọi HS đọc 7 x 1 = ? - Ghi bảng: 7 x 1 = 7. -> 7 : 7 = ? - Vì sao? - 14 : 7 = ? Vì sao? HS nêu, GV ghi lên bảng. - Hỏi tiếp: 21 : 7 = ? Vì sao? Ghi vào bảng chia. - Tương tự HS suy nghĩ và lập các phép tính cịn lại của bảng chia 7. - Nhận xét: HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7. - Nhận xét số bị chia trong bảng chia 7. - Kết quả các phép chia trong bảng chia 7 ? - Yêu cầu HS học thuộc lịng bảng chia. - Tổ chức thi hoạc thuộc lịng bảng chia 7. - Lớp đọc đồng thanh. Luyện tập Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. HS tự làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Hỏi: khi viết 5 x 7 = 35, cĩ thế ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được khơng? Vì sao? - HS giải thích tương tự với trường hợp cịn lại. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Bài tốn cho biết những gì? - Bài tốn hỏi gì? - HS suy nghĩ và giải bài tốn. Tĩm tắt: 7 hàng : 56 HS 1 hàng : - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV kết luận Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm. GV kết luận 4. Củng cố :- Gọi vài HS đọc thuộc lịng bảng chia 5. dặn dị - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lịng bảng chia 7. - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ơn bài - 3 HS lên đọc. - 2 HS. - HS đọc . - 7 x 1 = 7. - 7 : 7 = 1. - 7 x 1 = 7. - 14 : 7 = 2. vì 7 x 2 = 14 - 21 : 7 = 3. Vì 7 x 3 = 21. - HS xung phong trả lời. - Các phép chia trong bảng đều chia cho 7. - Là số đếm thêm 7 từ 7 -> 70. - Các kết quả lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, -> 10. - 3 -> 4 HS đọc. - Các tổ thi đọc. - Các bàn thi đọc. Tính nhẩm. - Làm vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau đọc tiếp phép tính. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS dưới lớp nhận xét. Khi viết 5 x 7 = 35 cĩ thể ghi ngay 35:7= 5, 35:5 = 7 - Vì : Lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS đọc. HS làm vở Cĩ 56 HS xếp đều 7 hàng. - Mỗi hàng cĩ ? HS. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Số HS một hàng là: 56 : 7 = 8 (HS) Đáp số: 8 HS. -HS làm vở Bài giải: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 (hàng) - 2 HS nhận xét. - 2 HS đọc. Chính tả - (nghe - viết) BẬN I/Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dịng thơ , khổ thơ 4 chữ Làm đúng TB điền tiếng cĩ vần en / oen ( BT2).Làm đúng BT (3 ) a II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài lên bảng lớp. III/ Cáchoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: -GT bài - Ghi tựa. a/ Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc mẫu một lần. -Bé bận làm gì? -Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? GV kết luận sau mỗi câu b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? Đoạn thơ có mấy khổ thơ? mỗi khổ có mấy dòng? c/HD viết từ khó. -Cho HS phát hiện từ khó -Sau đó viết bảng con. d/ GV đọc bài. e/GV đọc lại bài cho HS dò. g/ Chấm bài- Nhận xét Luyện tập: -GV HD làm bài tập. -Gọi 1 HS đọc YC. -YC HS tự làm. -Nhận xét sửa sai. 4/ Củng cố- -GV thu vở BT chấm điểm. - Giáo dục HS 5/ dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Chuẩn bị bài sau. -HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên. -1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng. HS lắng nghe -2 HS đọc lại bài. -HS trả lời theo bài đã học. -Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ. -HS tìm từ khó trong bài. -HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc -HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình bày chính tả. -HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở -HS chữa bài chéo. -HS làm các bài tập VBT. +Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. *3a/ Trung thu, trung tâm,.( Các từ khác GV hướng dẫn tương tự). -Lắng nghe và thực hiện. THỦ CÔNG GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 1 I.Mục tiêu: HS biÕt c¸ch gÊp, c¾t, d¸n b«ng hoa. GÊp, c¾t, d¸n ®ỵc b«ng hoa. C¸c c¸nh cđa b«ng hoa t¬ng ®èi ®Ịu nhau. II. Chuẩn bị: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để HS quan sát. Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới: GT - ghi tựa. Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. GV giới thiệu một số bông hoa 5 cánh,4 canh,8 cánh được gấp cắt từ giấy màu YCHS nêu lại quy trình cách gấp cắt ngôi sao 5 cánh. - -GV g/thiệu mẫu, đặt câu hỏi định hướng. -Các bông hoa có màu sắc ntn? Các cánh của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các cánh hoa ntn? -HD cho HS cách gấp ta có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp cắt bông hoa 5 cánh, khi gấp được hình ngôi sao 5 cánh ta dùng bút chì vẽ một đường cong để tạo cánh hoa rồi cắt lượn theo đường cong đó sẽ được hình các cánh hoa như hoa mẫu. -GV gợi ý cho HS TL các CH về cách lựa chọn muốn gấp bông hoa 4 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? -Muốn gấp bông hoa 8 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? -GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của bông hoa. Hoạt động 2: -GV HD mẫu. Yêu cầu HS thực hiện thao tác gấp, cắt bông hoa 5 cánh. + Cắt tờ giấy hình vông có cạnh là 6 ô + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh ( giống như gấp cắt ngôi sao 5 cánh) + Vẽ đường cong tạo cánh hoa + Dùng kéo cắt lượng theo đường cong để được bông hoa 5 cánh.Có thể cắt lượng sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa. -GV HD và mở rộng: Tuỳ từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau -GV vừa nói vừa thực hiện. Hoạt động 3: Gấp cắt bông hoa 4 -8 cánh. -GVHD cắt bông hoa 4 cánh: +Cắt các tờ giấy hình vuông có các kích thước tuỳ ý +Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau +Vẽ đường cong dùng kéo cắt đường cong được bông hoa 4 cánh. -HD gấp cắt bông hoa 8 cánh: -Các bước gấp như gấp bông hoa 4 cánh nhưng gấp đôi được 16 phần bằng nhau như sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. -HS thực hành. -GV q/sát uốn nắn, giúp những HS còn lúng túng. -Dán các hình bông hoa: -Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp rồi dán vào như đã định. -Vẽ thêm cành lá để trang trí tạo thành bó hoa, lọ hoa hoặc giỏ hoa tuỳ ý thích. -GV kết luận và khen những em có cố gắng. 4.Củng cốá: Gọi 1, 2 HS thực hiện thao tác gấp cắt bông hoa 5, 4 và 8 cánh. 5Dặn dò: -GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để hoc bài “Gấp cắt dán bông hoa tiết 2”. -1 HS nêu miệng lại quy trình. -HS NX. -HS q/sát TLCH. -HS lắng nghe và quan sát , nhận xét -NX:Bông hoa có nhiều màu như vàng, trắng, tím, đỏ. Các cánh của bông hoa giống nhau khoảng cách giữa các cánh hoa đều bằng nhau. . -4 phần -8 phần - Gọi 1,2 HS lên thực hiện. -HS chú ý theo dõi. -HS thực hành. -Lớp theo dõi -Lớp thực hành. -HS thi đua gấp cắt bông hoa theo ý thích. -Lớp theo dõi, tuyên dương. -Chọn bạn có sản phẩm đẹp. - thực hiện SINH HOẠT CUỐI TUẦN 7 I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần 7 Có kế hoạch phù hợp cho tuần 8 II/Nhận định : * Ưu điểm : - Đi học đều đúng giờ - Nề nếp ra vào lớp tốt - Chăm sóc cây xanh, vệ sinh lớpnhọc tương đối tốt - Tác phong gọn gàng sạch sẽ - Học bài làm bài đầy đủ. *Khuyết điểm : => Tuy nhiên còn một số bạn chưa tự giác học va chép bài ở nhà như : Quang , Quyết , Bia ,Tươi => Chưa thuộc bảng nhân, chia :Tươi ,Quang => Tập còn trình bày dơ : Mạnh , Quang III/Phương hướng : - Đi học đều đúng giờ - HS tiếp tục đeo khẩu trang khi đến trường để phòng cúm H1N1 - Tiếp tục nề nếp truy bài đầu giờ - Chăm sóc cây xanh và giữ vệ sinh lớp học , sân trường - Giư vở sạch , chữ viết đẹp - Tăng cường học nhóm cùng bạn giờ ra chơi - Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp - Nhắc nhở đóng góp khoản thu năm học -Thu gom giấy vụn - Tham gia làm lồng đèn thi vào ngày 3/10 *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-
Tài liệu đính kèm: